Thuế nhà đất là gì? Các quy định cần biết về thuế nhà đất
Thuế nhà đất là gì? Luật thuế nhà đất mới nhất bao gồm những gì? Hướng dẫn cách tính thuế nhà đất chuẩn nhất theo luật thuế nhà đất hiện hành.
Thuế nhà đất là gì, áp dụng như thế nào là băn khoăn của rất nhiều người. Trong bài viết dưới đây, Nhà Đất Mới sẽ giải quyết thắc mắc đó và đưa ra một số quy định quan trọng liên quan.
I. Thuế nhà đất là gì
Khái niệm thuế nhà đất được giải thích rất rõ ràng tại Điều 3 tại Luật Đất Đai 2013. Theo đó, đây là số tiền mà người sở hữu/sử dụng đất phải có nghĩa vụ nộp cho Nhà nước khi được công nhận quyền sử dụng đất hay cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Thuế đất là một loại thuế gián thu được áp dụng với các loại đất ở, xây dựng công trình, nhà. Những cá nhân/hộ gia đình sử dụng các loại đất chịu thuế phải có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính về thuế nhà đất.

II. Cách tính thuế nhà đất
Thông tư 153/2011/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành năm 2011 quy định về công thức tính thuế nhà đất như sau:
Số tiền thuế nhà đất phải nộp = Diện tích đất chịu thuế (m2) x giá 1m2 đất (đồng/m2) x thuế suất (%) – số tiền thuế được miễn giảm.
Trong đó:
- Diện tích đất chịu thuế được tính như sau trong các trường hợp cụ thể:
- Nếu đất đã có sổ đỏ, diện tích đất chịu thuế là diện tích ghi trong sổ đỏ. Trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế lớn hơn so với con số được ghi trong sổ đỏ, tính theo diện tích sử dụng thực tế.
- Nếu đất chưa có sổ đỏ, diện tích chịu thuế là diện tích sử dụng thực tế.
- Giá 1m2 đất là giá đất được quy định trong bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành hàng năm. Giá áp dụng với mỗi loại đất khác nhau sẽ có sự chênh lệch nhất định.
- Thuế suất được áp dụng lũy tiến theo các quy định dựa trên hạn mức về diện tích. Cụ thể như sau:
- Diện tích nằm trong hạn mức quy định: 0,03%
- Diện tích không vượt quá 3 lần của hạn mức quy định: 0,07%
- Diện tích vượt quá 3 lần của hạn mức quy định: 0,15%.
Diện tích hạn mức được quy định tùy theo mỗi khu vực. Hiện nay được chia làm 5 hạn mức:
Khu vực | Hạn mức diện tích (m2) |
Đất ở khu vực các phường | 90m2 |
Đất ở khu vực giáo thành phố | 120m2 |
Đất ở khu vực các xã vùng đồng bằng | 180m2 |
Đất ở khu vực các xã vùng trung du | 240m2 |
Đất ở khu vực các xã vùng miền núi | 300m2 |
Như vậy, các loại đất khác nhau, thuộc các khu vực khác nhau sẽ áp dụng mức thuế khác nhau.

III. Các quy định cần lưu ý về luật thuế nhà đất mới nhất
1. Các loại đất phải chịu thuế nhà đất là gì?
Theo quy định, các loại đất phải đóng thuế nhà đất:
- Đất ở (bao gồm cả đất ở nông thôn (ont) và đất ở đô thị (odt)).
- Đất kinh doanh và sản xuất phi nông nghiệp như: đất xây dựng khu công nghiệp, đất khai thác khoáng sản, đất xây dựng các công trình, cơ sở sản xuất, kinh doanh,…
- Các loại đất phi nông nghiệp phải chịu thuế theo quy định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC.
Nhà nước cho phép người sử dụng thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất khi có nhu cầu. Trong trường hợp này, nếu thực hiện thay đổi từ loại đất không chịu thuế sang loại đất chịu thuế, cá nhân/hộ gia đình phải thực hiện nộp thuế nhà đất.
Đất nông nghiệp chuyển đổi sang đất thổ cư có cần nộp thuế nhà đất không? Xem thêm tại: “Hướng dẫn thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư“.
2. Các trường hợp được miễn thuế nhà đất
Có một số trường hợp đặc biệt được xếp vào diện được hưởng miễn giảm thuế. Theo đó, các đối tượng sau đây được tạm miễn thuế nhà đất:
- Các gia đình của thương binh thuộc hạng 2/4 và 1/4.
- Các gia đình là thân nhân của liệt sĩ, đang được Nhà nước trợ cấp hàng tháng.
- Các loại đất được sử dụng và mục đích xây nhà tình thương cho những người thuộc diện chính sách của xã hội.
- Đất ở của những người tàn tật, người già neo đơn, trẻ ở tuổi vị thành niên, người độc thân không có khả năng chi trả tiền thuế.
Những trường hợp trên chỉ được miễn giảm thuế ở một nơi do họ đứng tên duy nhất. Đồng thời, diện tích đất được miễn cũng được xác định theo diện tích sử dụng thức tế. Không được vượt quá hạn mức theo quy định.
Các cá nhân/hộ gia đình thuộc diện miễn thuế cần có đơn xác nhận từ UBND xã/phường để được công nhận.

3. Thời hạn nộp thuế theo quy định
Người nộp thuế có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ tài chính trong vòng 90 ngày kể từ ngày ký trên giấy thông báo của các cơ quan thuế. Trong đó:
- 30 ngày đầu tiên: nộp 50% số tiền thuế sử dụng đất trong thông báo.
- 60 ngày tiếp theo: nộp 50% số tiền thuế còn lại.
Nếu quá thời hạn mà người sử dụng đất chưa hoàn thành thì phải nộp tiền phạt nộp chậm. Nếu không có khả năng nộp thuế theo thời gian quy định, cần phải làm đơn xin nợ tiền sử dụng đất và xin xét duyệt.

Trong bài viết trên đây, Nhà Đất Mới đã chia sẻ thuế nhà đất là gì cũng như các quy định cần lưu ý xung quanh chủ đề này. Mong rằng qua bài viết này bạn đã có thêm những kiến thức bổ ích để áp dụng trong cuộc sống.