Thông tin, bản đồ quy hoạch Long An giai đoạn 2021 – 2030
Chia sẻ thông tin, bản đồ quy hoạch Long An về sử dụng đất, giao thông và phát triển không gian.
Long An là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long. Là tỉnh duy nhất của Miền Tây nối liền cửa ngõ Thành phố Hồ Chí Minh. Tỉnh Long An là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và là cửa ngõ nối liền Đông Nam Bộ với khu vực đồng bằng sông Cửu Long, nhất là có chung đường ranh giới với thành phố Hồ Chí Minh, bằng hệ thống các quốc lộ: 1A, 50, 62, N1, N2 (Đường Hồ Chí Minh). Tỉnh được xem là thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản lớn nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long.
Dưới đây, Nhà Đất Mới sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin và bản đồ quy hoạch Long An giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đầy đủ, chính xác nhất.
I. Quy mô, tính chất lập quy hoạch tỉnh Long An
Theo thông tin quy hoạch Long An được UBND tỉnh Long An cung cấp, phạm vi quy hoạch tỉnh Long An giai đoạn 2021 – 2030 với tổng diện tích tự nhiên là 4.494,93 km².
- Phía bắc giáp tỉnh Tây Ninh, thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Svay Rieng của Campuchia.
- Phía nam và tây nam giáp 2 tỉnh Tiền Giang và Đồng Tháp.
- Phía đông và đông bắc giáp TP.HCM.
- Phía tây giáp tỉnh Prey Veng, Campuchia.
Các điểm cực của tỉnh:
- Điểm cực bắc tại xã Hưng Điền A, huyện Vĩnh Hưng.
- Điểm cực nam tại xã An Lục Long, huyện Châu Thành.
- Điểm cực đông tại xã Tân Tập, huyện Cần Giuộc.
- Điểm cực tây tại xã Hưng Điền, huyện Tân Hưng.
II. Thông tin, bản đồ quy hoạch Long An giai đoạn 2021 – 2030
1. Mục tiêu lập quy hoạch tỉnh Long An
Mục tiêu chính của việc lập quy hoạch tỉnh Long An hướng tới:
- Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng ở cấp tính về không gian các hoạt động kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bổ đất đại, Sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ Sở kết nối quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.
- Quy hoạch tính làm cơ sở để xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
- Đưa ra các quan điểm phát triển của tỉnh, thiết lập tầm nhìn và xác định các mục tiêu phát triển tổng quát, cụ thể của tỉnh; sắp xếp, phân bố không gian các hoạt động kinh tế – Xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu hạ tầng, Sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn để sử dụng các nguồn lực phục vụ mục tiêu phát triển cân đổi, hài hòa, hiệu quả và bền vững trong gia đoạn quy hoạch; hình thành danh mục các dự án, thứ tự ưu tiên, cũng như các giải pháp và nguồn lực thực hiện quy hoạch.
- Là công cụ pháp lý quan trong để tỉnh quản lý và huy động các nguồn lực phát triển; là cơ sở để tỉnh lập các kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, hội nhập, đối ngoại; là cơ sở để xây dựng các kế hoạch kinh tế – xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn; là cơ sở để lập các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị – nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành tại tỉnh.
2. Thông tin quy hoạch hạ tầng, đô thị
Giai đoạn 2021-2025: Thành lập mới 3 đô thị và nâng loại 3 đô thị. Lộ trình, kế hoạch nâng loại và thành lập đô thị như sau:
- Đô thị vùng kinh tế trọng điểm: Nâng loại đô thị đạt tiêu chí đô thị loại III (thị trấn Cần Giuộc). Nâng loại đô thị đạt tiêu chí đô thị loại IV (đô thị Đông Hoà, đô thị Đông Thành).
- Đô thị vùng Đồng Tháp Mười: Thành lập mới đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V (đô thị Khánh Hưng, đô thị Thái Bình Trung).
- Đô thị khác: Thành lập mới đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V (đô thị Mỹ Quý).

Giai đoạn 2026-2030: Thành lập mới 4 đô thị, nâng loại 3 đô thị. Lộ trình, kế hoạch và thành lập đô thị như sau:
- Đô thị vùng kinh tế trọng điểm: Nâng loại đô thị đạt tiêu chí đô thị loại I (thành phố Tân An). Nâng loại đô thị đạt tiêu chí đô thị II (thị trấn Bến Lức). Thành lập mới đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V (thị trấn Mỹ Hạnh, thị trấn Lương Hoà).
- Đô thị vùng Đồng Tháp Mười: Nâng loại đô thị đạt tiêu chí đô thị II (thị xã Kiến Tường). Thành lập mới đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V (đô thị Hậu Thạnh Đông).
- Đô thị khác: Thành lập mới đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V (đô thị Lạc Tấn).
3. Thông tin, bản đồ quy hoạch Long An về phát triển không gian vùng
3.1. Không gian xây dựng đô thị:
- Phát triển không gian đô thị vùng trung tâm bao gồm: vùng thành phố Tân An, Bến Lức là vùng đô thị động lực của toàn tỉnh, vùng đô thị Cần Giuộc và càng Long An.
- Thành phố Tân An là đô thị hạt nhân của tỉnh và vùng trung tâm, đô thị Bến Lức là đô thị trung tâm tiểu vùng phía tây bắc và đô thị Cần Giuộc trung tâm tiểu vùng phía đông.
- Không gian Vùng đô thị phía bắc: bao gồm vùng đô thị Đức Hòa và đô thị Hậu Nghĩa là vùng đô thị động lực phía bắc; Vùng đô thị thị trấn Mỹ Hạnh, thị trấn Hiệp Hòa, thị trấn Đông Thành và đô thị Mỹ Quý. Đô thị Hậu Nghĩa là trung tâm vùng phía Bắc.
- Không gian vùng đô thị phía tây: bao gồm vùng đô thị Kiến Tường gắn với Khu kinh tế cửa khẩu Long An, đô thị Bình Phong Thạnh (Mộc Hóa), thị trấn Tân Thạnh, thị trấn Thạnh Hóa và đô thị Hậu Thạnh Đông, vùng đô thị thị trấn Vĩnh Hưng và thị trấn Tân Hưng. Đô thị Kiển Tường là trung tâm vùng phía tây. Không gian hệ thống đô thị theo các trục hành lang kinh tế đô thị phát triển trong tương lai bảo đảm phát triển cân bằng.

3.2. Tổ chức không gian vùng cảnh quan, khu bảo tồn, khu du lịch sinh thái:
- Vùng du lịch cảnh quan tầm quốc tế ở Đồng Tháp Mười; Vùng du lịch thành phố Tân An – Bến Lức – Thủ Thừa là trung tâm mua sắm, giải trí cao cấp, du lịch cảnh quan nghỉ dưỡng ven sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây và du lịch văn hoá lịch sử; Cụm du lịch Cần Giuộc – Cần Đước, cụm du lịch Đức Hòa – Đức Huệ, cụm du lịch Mộc Hóa, cụm du lịch Tân Hưng và điểm du lịch Vĩnh Hưng.
- Khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen thuộc huyện Tân Hưng bảo tồn đa dạng sinh học và cảnh quan thiên nhiên của vùng Đồng Tháp Mười. Khu bảo tồn Bàu Biển thuộc huyện Vĩnh Hưng.
3.3. Tổ chức không gian vùng công nghiệp tiểu thủ công nghiệp bao gồm:
- Công nghiệp tập trung quy mô lớn: khu vực Tân An – Bến Lức hình thành vùng công nghiệp công nghệ cao; khu vực Đức Hòa phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ, chế biển; khu vực Cần Giuộc – Cần Đước phát triển công nghiệp càng gần với cảng quốc tế Long An, công nghiệp phụ trợ Vận tải đường thủy; khu vực Kiến Tường – Mộc Hóa hình thành khu công nghiệp phi thuế quan cửa khẩu.
- Các vùng công nghiệp với các khu công nghiệp – cụm tiểu thủ công nghiệp tập trung quy mô vừa và nhỏ gắn với các đô thị.
- Tổ chức không gian vùng nông, lâm, thủy sản: hình thành các vùng chuyên canh cây trồng, trang trại chăn nuôi tập trung theo đặc trưng của từng huyện thị, Vùng trồng lúa cao sản xuất khẩu, cây tràm, cá nước ngọt tại vùng Đồng Tháp Mười.
4. Thông tin, bản đồ quy hoạch Long An về sử dụng đất
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu |
Mã |
Hiện trạng |
Quy hoạch |
Tăng (+), giảm (-) |
||
Diện tích |
Cơ cấu |
Diện tích |
Cơ cấu |
||||
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TN |
|
449.235 |
100 |
449.235 |
100 |
||
1 |
Đất nông nghiệp[1] |
NNP |
361.637 |
80,50 |
330.347 |
73,54 |
-31.290 |
1.1 |
Đất lúa nước |
DLN |
258.602 |
57,56 |
245.134 |
4,57 |
-13.468 |
Trong đó: đất trồng lúa 2 vụ trở lên |
LUC |
232.499 |
|
243.280 |
|
10.781 |
|
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
17.138 |
3,81 |
10.021 |
2,23 |
-7.117 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
1.617 |
0,36 |
5.050 |
1,12 |
3.433 |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
2.000 |
0,45 |
4.200 |
,93 |
2.200 |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
40.253 |
8,96 |
40.825 |
9,09 |
572 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
NTS |
8.451 |
1,88 |
8.500 |
1,89 |
49 |
2 |
Đất phi nông nghiệp[2] |
PNN |
87.598 |
19,50 |
118.888 |
26,46 |
31.290 |
2.1 |
Đất xây dựng TSCQ, CTSN[3] |
CTS |
381 |
0,08 |
809 |
0,18 |
428 |
2.2 |
Đất quốc phòng |
CQP |
329 |
0,07 |
972 |
0,22 |
643 |
2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
477 |
0,11 |
2.027 |
0,45 |
1.550 |
2.4 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
8.370 |
1,86 |
16.270 |
3,62 |
7.900 |
– |
Khu công nghiệp |
– |
6.476 |
– |
11.964 |
– |
5.488 |
– |
Cụm công nghiệp |
– |
1.894 |
– |
4.306 |
– |
2.412 |
2.6 |
Đất sản xuất VLXD,GS[4] |
SKX |
151 |
0,03 |
2.291 |
0,51 |
2.140 |
2.7 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
205 |
0,05 |
205 |
0,05 |
– |
2.5 |
Đất di tích danh thắng |
DDT |
117 |
0,03 |
1.227 |
0,27 |
1.110 |
2.6 |
Đất xử lý, chôn lấp chất thải |
DRA |
1.822 |
0,41 |
2.081 |
0,46 |
259 |
2.10 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
TTN |
234 |
0,05 |
240 |
0,05 |
6 |
2.11 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NTD |
1.080 |
0,24 |
1.362 |
0,30 |
282 |
2.7 |
Đất phát triển hạ tầng[5] |
DHT |
29.354 |
6,53 |
39.931 |
8,89 |
10.577 |
– |
Đất cơ sở văn hóa |
DVH |
1.110 |
0,25 |
1.611 |
0,36 |
501 |
– |
Đất cơ sở y tế |
DYT |
71 |
0,02 |
179 |
0,04 |
108 |
– |
Đất cơ sở giáo dục – đào tạo |
DGD |
809 |
0,18 |
1.613 |
0,36 |
804 |
– |
Đất cơ sở thể dục – thể thao |
DTT |
295 |
0,07 |
928 |
0,21 |
633 |
3 |
Đất đô thị |
DTD |
20.065 |
4,47 |
26.106 |
5,81 |
6.041 |
– |
Đất ở đô thị |
ODT |
3.008 |
0,67 |
4.515 |
1,01 |
1.507 |
4 |
Đất khu bảo tồn thiên nhiên |
DBT |
– |
– |
5.230 |
1,16 |
5.230 |
5 |
Đất khu du lịch |
DDL |
– |
– |
343 |
0,08 |
343 |
6 |
Đất khu dân cư nông thôn |
DNT |
25.751 |
5,73 |
35.448 |
7,89 |
9.697 |
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu |
Mã |
Cả giai đoạn |
Phân theo kỳ |
|
Kỳ đầu 2011-2015 |
Kỳ cuối 2015-2020 |
||||
1 |
Đất NN chuyển sang đất PNN |
NNP/PNN |
31.489 |
18.756 |
12.733 |
1.1 |
Đất lúa nước |
DLN/PNN |
12.152 |
7.116 |
5.036 |
1.4 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN/PNN |
5.429 |
3.247 |
2.182 |
1.5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH/PNN |
– |
– |
– |
1.6 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD/PNN |
– |
– |
– |
1.7 |
Đất rừng sản xuất |
RSX/PNN |
3.142 |
1.909 |
1.233 |
1.8 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
NTS/PNN |
382 |
220 |
162 |
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất NN |
|
2.248 |
1.113 |
1.135 |
2.1 |
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
LUC/CLN |
280 |
100 |
180 |
2.2 |
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp |
LUC/LNP |
1.058 |
573 |
485 |
2.3 |
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản |
LUC/NTS |
65 |
– |
65 |
2.4 |
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác |
RSX/NKR |
845 |
440 |
405 |
Trên đây, là một vài thông tin chính về quy hoạch tỉnh Long An giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn 2050. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp bạn lựa chọn đầu tư thông minh, chính xác trong thời gian sắp tới.
Ngoài ra, tại chuyên mục THÔNG TIN QUY HOẠCH của chúng tôi cũng thường xuyên cập nhật những thông tin quy hoạch nhanh chóng, chính xác nhất. Hãy tham khảo thêm nhé!!
Nguồn: Nhadatmoi.net