Đặc điểm, ưu điểm, phân loại, cách nhận biết gỗ chò chỉ
Gỗ chò chỉ là một cái tên không được nhiều người biết đến, nhưng đây lại là loại gỗ được sử dụng rất nhiều trong việc chế tác đồ nội thất. Vậy cây chò chỉ có những đặc điểm nào? Ưu điểm ra sao? Có mấy loại? Cách nhận biết như thế nào?…
Nhà Đất Mới sẽ giải đáp cho bạn mọi thắc mắc trong bài viết dưới đây.
1. Cây chò chỉ – những thông tin khái quát
1.1. Khái niệm

Cây gỗ chò chỉ là một loài thực vật thuộc họ Dipterocarpaceae.
- Tên khác: Mạy Kho, Rào
- Tên khoa học: Parashorea chinensis Wang Hsie
- Phân bố: Việt Nam, Trung Quốc
- Họ thực vật: Dầu (Dipterocarpaceae)
- Chò chỉ thuộc nhóm V (năm) – dòng gỗ có chất lượng tốt, không kén người dùng
1.2. Đặc điểm gỗ chò chỉ

Chò chỉ thường phân bố tự nhiên tại các tỉnh ở Việt Nam như Nghệ An, Ninh Bình, Yên Bái, Hà Giang,… Loài cây này phát triển trên nhiều loại đất như đất feralit đỏ vàng hay đất nâu vàng trên đá vôi.
Chúng sống rừng tự nhiên, ưa sáng, ưa mưa. Vì vậy được tìm thấy nhiều ở những nơi có độ cao từ 100 – 700m so với mực nước biển, lượng mưa trung bình khoảng 1600 – 2300mm, nhiệt độ 20 – 24 độ C, với các đặc điểm như:
- Là cây gỗ lớn, cao 35 – 40m, thân tròn và thẳng, đường kính khoảng 150 – 200 cm, vỏ nứt dọc, màu nâu bạc
- Lá cây có hình trái xoan, lá đơn, gốc mỗi lá có 2 lá kèm, mặt dưới phủ lông. Cây lớn có lá nhỏ, cây non lại có lá to khá đặc biệt
- Hoa màu vàng, mọc đầu cành, có mùi thơm nhẹ nhàng
- Quả có màu xám xanh, đường kính 4 – 6mm, khi non màu hồng nhạt, khi khô màu nâu sẫm
- Nhựa cây có màu nâu thay vì màu trắng ngà, trắng sữa của các loại cây khác
1.3. Phân loại
Gỗ chò chỉ được chia thành 4 loại với đặc điểm, tính chất tương tự nhau, chỉ khác nhau về màu sắc:
- Gỗ chò đỏ
- Gỗ chò nâu
- Gỗ chò đen
- Gỗ chò xanh
1.4. Ưu điểm

Chò chỉ có thường sử dụng để phục vụ việc chế tác các sản phẩm đồ gỗ, đồ nội thất với các ưu điểm như:
- Gỗ có mùi thơm tự nhiên hấp dẫn, dễ chịu
- Giá thành không quá cao, phù hợp với thu nhập của nhiều người
- Cứng, bền, chắc chắn có độ ổn định cao
- Gỗ không bị cong vênh, mối mọt trong thời gian dài sử dụng
- Gỗ rất dễ chế tác và có thể phù hợp uốn theo nhiều hình thức, sản phẩm chế tác khác nhau
Bên cạnh những ưu điểm này thì chò chỉ cũng có một vài nhược điểm là dễ bị nứt nẻ dọc thân cây.
1.5. Ứng dụng
1.5.1. Sản xuất nội, ngoại thất
Đây là ứng dụng hàng đầu của chò chỉ. Có rất nhiều sản phẩm nội ngoại thất đa dạng được sản xuất mà bạn có thể lựa chọn: khuôn gỗ, tay vịn cầu thang, bàn ghế, giường tủ,…
1.5.2. Gỗ chò chỉ trong đời sống

Bên cạnh việc sử dụng trong sản xuất nội, ngoại thất, chò chỉ còn được sử dụng trong đời sống hàng ngày như bát hương, đũa…
1.6. Giá thành
Giá thành của chò chỉ phụ thuộc vào kích thước, chất lượng mà khách hàng muốn đặt. Nhưng sẽ có 2 phân khúc giá:
- Gỗ thường: 5 – 6 triệu/m3
- Gỗ cao cấp: 14 triệu/m3
2. Cách nhận biết chò chỉ xịn hay giả
Hiện nay, trên thị trường phân phối rất nhiều loại gỗ khác nhau, nên bạn cần biết cách phân biệt chò chỉ để tránh bị mua nhầm.
Thông thường, sẽ có 3 cách để nhận biết gỗ chò chỉ:
- Màu sắc: màu hơi vàng nhạt hoặc màu hồng nhạt, đồng thời giác phải có màu vàng, lõi phía trong là màu nâu sẫm
- Vân gỗ: vân gỗ khá thưa, dải đều với mật độ trung bình, thớ gỗ mịn
- Mùi hương: mùi thơm nhẹ, tạo cảm giác dễ chịu
Ngoài ra, bạn có thể phân biệt gỗ chò chỉ bằng các đặc điểm như gỗ bị nứt nhẹ dọc thân, có khả năng chống nước cao,…
Trên đây là toàn bộ thông tin của gỗ chò chỉ cũng như cách nhận biết gỗ chò chỉ. Nhà Đất Mới tin chắc rằng bạn đã có thêm được nhiều kiến thức, kinh nghiệm để tìm mua đồ nội ngoại thất của loại gỗ này.