Cát vàng là gì? Ứng dụng và giá cát vàng cập nhật 2020
Bất cứ công trình xây dựng dù lớn hay nhỏ đều không thể thiếu cát. Trong đó, cát vàng đang là vật liệu xây dựng rất được ưa chuộng hiện nay. Vậy cát vàng là gì? Chúng có đặc điểm ra sao? Ứng dụng trong thực tế như thế nào?
Nếu bạn đang có cùng những thắc mắc này, có thể tham khảo bài viết sau đây của Nhà Đất Mới để có được lời giải đáp chính xác nhất.
1. Cát vàng là gì?

Cát vàng là loại cát có hạt màu vàng với nhiều kích cỡ, từ 1,5 – 3mm. Đây là loại cát sạch và không lẫn với các tạp chất khác, được dùng chủ yếu để đổ bê tông.
Loại cát này được khai thác chủ yếu từ sông hoặc các mỏ cát tại Tây Ninh hoặc Dầu Tiếng.
2. Đặc điểm của cát vàng

- Cát vàng có khả năng chống phong hóa khá tốt.
- Cát vàng rất cứng, thấm hút nhanh, tạo độ bền nên có thể sử dụng ở nhiều hạng mục công trình khác nhau như: Trát tường, đổ bê tông,…
- Cát vàng có đặc tính khô nhanh nên khi thời tiết có độ ẩm cao, nền nhà sẽ không có hiện tượng bị nồm như khi sử dụng các loại cát khác. Điều này giúp cho các công trình luôn khô thoáng, sạch sẽ và bền lâu với thời gian.
- Chi phí mua cát vàng tương đối cao.
3. Phân loại cát vàng
3.1. Cát vàng hạt to
- Cát vàng hạt to hay cát bê tông vàng là loại cát vàng không pha trộn, được khai thác chủ yếu từ sông, suối.
- Hàm lượng muối gốc sunphit, sunphat có trong cát vàng hạt to tối đa không quá 1% khối lượng.
- Hàm lượng sỏi có đường kính từ 5 – 10mm trong cát vàng hạt to tối đa không quá 5% khối lượng.
- Hàm lượng mica trong cát vàng hạt to cũng không lớn hơn 1% theo khối lượng.
- Kích thước cát vàng hạt to tối đa là 3mm, được sử dụng nhiều nhất cho hạng mục công trình có tải trọng lớn.
3.2. Cát vàng mờ
- Cát vàng mờ là cát vàng hạt cỡ vừa và nhỏ, có đường kính khoảng 0,7 – 1,4mm.
- Hàm lượng muối gốc sunphat, sunphit trong cát vàng mờ tối đa không quá 1% khối lượng.
- Hàm lượng hữu cơ, bùn sét trong cát vàng mờ tối đa không quá 5% khối lượng.
- Cát vàng mờ không có hàm lượng sỏi, không có sét hay các tạp chất khác ở dạng cục.
- Cát vàng mờ có thể được tạo nên bằng cách pha trộn giữa cát đen sạch và cát hạt cỡ nhỏ theo tỷ lệ nhất định.
- Cát vàng mờ chủ yếu được sử dụng cho vữa xây trát.
3.3. Cát vàng lọc nước

Cát vàng lọc nước được coi là vật liệu tạp chất từ nước giếng phổ biến nhất từ trước đến nay. Loại cát này thường được sử dụng kết hợp với các vật liệu lọc khác như: Sỏi và than hoạt tính,… trong xây dựng bể lọc cấp nước.
Nước giếng sau khi lọc sẽ được loại bỏ phần lớn các vi khuẩn, cặn bẩn và các chất độc hại.
4. Ứng dụng của cát vàng trong thực tế

- Cát được dùng trong xây dựng để tạo nền móng dạng vữa, chủ yếu trong sản xuất bê tông (cùng xi măng và vôi tôi).
- Cát vàng được dùng để tạo khuôn nhờ được làm ẩm bằng nước hay dầu. Sau đó, chúng sẽ được tạo hình thành khuôn để đúc khuôn cát.
- Cát vàng là một trong những thành phần chính để sản xuất thủy tinh.
- Cát vàng dùng để đánh bóng bề mặt vật thể bằng cách phun cát áp lực cao lên trên bề mặt hoặc dùng trong sản xuất giấy nhám.
- Cát vàng được dùng trong các thiết bị lọc nước.
- Dùng cát vàng làm phụ gia để sản xuất gạch bằng cách trộn lẫn với đất sét và các nguyên liệu khác.
- Trong giao thông, cát vàng được sử dụng để tăng khả năng bám đường cho bánh xe.
5. Giá cát vàng cập nhật mới nhất (tháng 6/2020)
STT | TÊN CHỦNG LOẠI CÁT XÂY DỰNG | ĐƠN VỊ TÍNH (M3) | GIÁ CHƯA VAT | GIÁ CÓ VAT 10% |
1 | Cát xây tô | m3 | 150.000 | 160.000 |
2 | Cát bê tông loại 1 | m3 | 280000 | 290000 |
3 | Cát bê tông loại 2 | m3 | 230000 | 245000 |
4 | Cát vàng hạt | m3 | 250000 | 260000 |
5 | Cát đen | m3 | 110000 | 120000 |
6 | Cát San Lấp | m3 | 140000 | 150000 |
7 | Cát bê tông hạt to | m3 | 340000 | 355000 |
8 | Cát bê tông trộn | m3 | 210000 | 220000 |
9 | Cát xây tô sàng | m3 | 170000 | 180000 |
Trên đây là bài viết tổng hợp thông tin giúp bạn nắm được cát vàng là gì cùng những ứng dụng kèm theo. Nếu bạn thấy đây là những kiến thức hữu ích, hãy tiếp tục đồng hành cùng Nhà Đất Mới – kênh thông tin tổng hợp hàng đầu hiện nay.
Phương Nguyễn
Nguồn: nhadatmoi.net