Cách tính diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng

Cách tính diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng được tính như thế nào? Tư vấn quy định cách tính diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng.
Để chuẩn bị hồ sơ thủ tục xin cấp phép xây dựng bất cứ công trình nào, bạn cần phải tính toán được diện tích sàn xây dựng. Vậy tính diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng như thế nào? Quy định cách tính diện tích sàn xây dựng ra sao?
Nếu đây là những câu hỏi vẫn chưa có lời giải đáp, bài viết sau đây sẽ dành cho bạn.
1. Quy định cách tính diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN03:200/BXD về phân cấp, phân loại công trình xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị, diện tích sàn xây dựng được quy định như sau:
– Diện tích sàn một tầng: Là diện tích sàn trong phạm vi mép ngoài của tường bao thuộc tầng. Bao gồm cả phần diện tích lô gia, hành lang, ban công,…
– Diện tích sàn xây dựng: Là tổng diện tích của tất cả các tầng. Bao gồm cả tầng mái, tầng kỹ thuật, tầng hầm, tầng nửa tầng hầm,…
Thông thường, cơ quan cấp phép xây dựng chỉ tính diện tích sàn xây dựng. Các phần diện tích thừa bên ngoài như sân thượng, giếng trời, ban công sẽ không được tính trong giấy phép.

Xem thêm: Diện tích sử dụng là gì?
2. Cách tính tổng diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng
Công thức tính diện tích sàn xây dựng thường được sử dụng là:
Tổng diện tích sàn xây dựng = Diện tích sàn xây dựng + Diện tích khác (phần mái, móng, sân, tầng hầm,…)
Trong đó:
a) Diện tích sàn xây dựng
Diện tích sàn xây dựng là diện tích sàn được đưa vào sử dụng khi xây dựng xong. Bao gồm diện tích sân trước, sân sau, diện tích sàn các tầng, cầu thang và sân thượng.
Cách tính cụ thể như sau:
+ Trong trường hợp đã đổ xong bê tông, sau phát sinh thêm lợp ngói, cần tính thêm từ 30 – 50% của một sàn.
+ Tính 100% diện tích phần có mái che.
+ Tính 50% diện tích phần không có mái che nhưng được lát gạch nền.
+ Tính như sàn bình thường với các ô trống trong nhà dưới 4m2; từ 4m2 trở lên tính 70% diện tích; trên 8m2 tính 50% diện tích.

Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm
b) Diện tích khác
– Phần gia cố nền đất yếu:
+ Nếu có phương pháp đổ bê tông cốt thép, tính 20% diện tích.
– Phần móng:
+ Đối với móng đơn thì tính 30% diện tích.
+ Đối với móng băng thì tính 35% diện tích.
+ Đài móng trên cọc khoan nhồi, cọc bê tông cốt thép thì tính 35% diện tích.
– Phần tầng hầm (không tính móng)
+ Đối với ram hầm có độ sâu dưới 1,5m so với code đỉnh ram hầm, tính 150% diện tích.
+ Đối với ram hầm có độ sâu dưới 1,7m so với code đỉnh ram hầm, tính 170% diện tích.
+ Đối với ram hầm có độ sâu dưới 2m so với code đỉnh ram hầm, tính 200% diện tích.
+ Đối với hầm có độ sâu trên 3m so với code đỉnh ram hầm thì tính theo đặc thù riêng.

– Phần sân
+ Nếu phần sân từ 40m2 trở lên có đổ đá kiểng, đổ cột, lát gạch nền, xây tường rào, tính 50% diện tích.
+ Nếu phần sân từ 40m2 trở xuống có đổ đá kiểng, đổ cột, lát gạch nền, xây tường rào, tính 70% diện tích.
+ Nếu phần sân từ 20m2 trở xuống có đổ đá kiểng, đổ cột, lát gạch nền, xây tường rào, tính 100% diện tích.
– Phần mái
+ Nếu phần mái đổ bê tông cốt thép, không lát gạch, tính 50% diện tích.
+ Nếu phần mái đổ bê tông cốt thép, có lát gạch, tính 60% diện tích.
+ Tính 80% diện tích nghiêng của mái nếu sử dụng bê tông dán ngói.
+ Tính 60% diện tích nghiêng của mái nếu sử dụng mái ngói vì kèo.
+ Tính 30% diện tích nghiêng của mái nếu sử dụng mái tôn.
Giả sử, lô đất có diện tích 60m2, xây 01 tầng trệt và 01 tầng lầu, đổ mái bê tông. Khi đó:
+ Diện tích phần móng = 30% diện tích trệt = 18m2.
+ Diện tích trệt = Diện tích lầu 01 = 60m2.
+ Phần mái bê tông = 50% diện tích tầng trệt = 30m2.

Hy vọng qua những thông tin chia sẻ trên đây, bạn đã có thể nắm được cách tính diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng một cách nhanh chóng, chính xác. Nếu bạn thấy đây là kiến thức hữu ích, hãy tiếp tục theo dõi Nhà Đất Mới – trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam.
Phương Nguyễn