Bản đồ Trà Vinh khổ lớn về hành chính, quy hoạch tỉnh

Tỉnh Trà Vinh có nhiều lợi thế để phát triển nông sản chất lượng cao, logistic và du lịch văn hóa Khmer, sinh thái miệt vườn… Giới thiệu bản đồ Trà Vinh về hành chính, quy hoạch sử dụng đất.

I. Bản đồ tỉnh Trà Vinh mới nhất, kích thước lớn
1. Bản đồ Trà Vinh online mới nhất
Hình ảnh bản đồ Trà Vinh vệ tinh trên Google Map
2. Bản đồ hành chính tỉnh Trà Vinh
3. Bản đồ giao thông tỉnh Trà Vinh
4. Bản đồ du lịch tỉnh Trà Vinh
5. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Trà Vinh năm 2020
II. Giới thiệu tổng quan tỉnh Trà Vinh
1. Đơn vị hành chính và dân số của tỉnh Trà Vinh
Tỉnh Trà Vinh có diện tích 2215km2, bao gồm 9 đơn vị hành chính trực thuộc: 1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện. 106 đơn vị hành chính cấp xã:
- 11 phường
- 10 thị trấn
- 85 xã
a. Đơn vị hành chính
Tên | Dân số (người) 2019 | Hành chính |
Trà Vinh | 160.310 | 9 phường, 1 xã |
Duyên Hải | 56.241 | 2 phường, 5 xã |
Càng Long | 287.955 | 1 thị trấn, 13 xã |
Cầu Kè | 125.969 | 1 thị trấn, 10 xã |
Cầu Ngang | 132.514 | 2 thị trấn, 13 xã |
Châu Thành | 148.000 | 1 thị trấn, 13 xã |
Duyên Hải | 94.925 | 1 thị trấn, 6 xã |
Tiểu Cần | 112.363 | 2 thị trấn, 9 xã |
Trà Cú | 167.637 | 2 thị trấn, 15 xã |
b. Dân số tỉnh Trà Vinh
Tổng cộng | 1.009.168 người |
---|---|
Thành thị | 173.699 người (17,2%) |
Nông thôn | 835.479 người (82,8%) |
Mật độ | 443 người/km² |
Dân tộc | Kinh, Hoa, Khmer |
2. Vị trí địa lý tỉnh Trà Vinh
Trà Vinh là tỉnh nằm ở phía Đông, duyên hải khu vực đồng bằng sông Cửu Long được bao quanh bởi sông Tiền và sông Hậu. Tỉnh Trà Vinh tiếp giáp với:
- Phía Đông giáp Biển Đông
- Phía Tây giáp Vĩnh Long
- Phía Nam giáp Sóc Trăng
- Phía Bắc giáp tỉnh Bến Tre.
3. Lịch sử của tỉnh Trà Vinh
Vào thế kỷ XVII, vùng đất này có tên gọi là “Trà Vang” theo tiếng Khmer. Sau khi thuộc quyền kiểm soát của chúa Nguyễn được đặt tên là châu Định Viễn.
Thời Gia Long, 1802, thuộc Dinh Vĩnh Trấn, 1 trong 4 dinh của Gia Định Trấn.
Năm 1832, thời vua Minh Mạng, vùng đất Trà Vinh thuộc tỉnh Vĩnh Long, 1 tỉnh trong Nam Kỳ Lục Tỉnh.
Năm 1899, tỉnh Vĩnh Long được chia làm 3 tỉnh: Vĩnh Long, Bến Tre và Trà Vinh sau quyết định của toàn quyền Doumer.
Năm 1976, Chính phủ Việt Nam sáp nhập 2 tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh, trở thành tỉnh Cửu Long.
Đến năm 1991, tỉnh Trà Vinh tái lập như cũ.
4. Thông tin liên hệ cơ quan nhà nước tại Trà Vinh
Nội dung | Thông tin liên hệ |
Cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Trà Vinh | Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh |
Địa chỉ | Số 6, Trưng Nữ Vương, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh |
Điện thoại | 0294 385 0605 |
[email protected] | |
Website cổng thông tin điện tử Trà Vinh | www.travinh.gov.vn |
Cơ quan ngôn luận | baotravinh.vn |
Đài truyền hình tỉnh Trà Vinh | travinhtv.vn |
III. Bản đồ các huyện, thành phố của tỉnh Trà Vinh
1. Bản đồ thành phố Trà Vinh
Thành phố Trà Vinh gồm 9 phường và 1 xã:
Phường 4 | Phường |
Phường 1 | Phường |
Phường 3 | Phường |
Phường 2 | Phường |
Phường 5 | Phường |
Phường 6 | Phường |
Phường 7 | Phường |
Phường 8 | Phường |
Phường 9 | Phường |
Xã Long Đức | Xã |
2. Bản đồ huyện Càng Long
Huyện Càng Long có 1 thị trấn và 13 xã
Thị trấn Càng Long | Thị trấn |
Xã Mỹ Cẩm | Xã |
Xã An Trường A | Xã |
Xã An Trường | Xã |
Xã Huyền Hội | Xã |
Xã Tân An | Xã |
Xã Tân Bình | Xã |
Xã Bình Phú | Xã |
Xã Phương Thạnh | Xã |
Xã Đại Phúc | Xã |
Xã Đại Phước | Xã |
Xã Nhị Long Phú | Xã |
Xã Nhị Long | Xã |
Xã Đức Mỹ | Xã |
3. Bản đồ huyện Cầu Kè
Huyện Cầu Kè gồm 1 thị trấn và 10 xã:
Thị trấn Cầu Kè | Thị trấn |
Xã Hòa Ân | Xã |
Xã Châu Điền | Xã |
Xã An Phú Tân | Xã |
Xã Hoà Tân | Xã |
Xã Ninh Thới | Xã |
Xã Phong Phú | Xã |
Xã Phong Thạnh | Xã |
Xã Tam Ngãi | Xã |
Xã Thông Hòa | Xã |
Xã Thạnh Phú | Xã |
4. Bản đồ huyện Tiểu Cần
Huyện Tiểu Cần bao gồm 2 thị trấn và 9 xã:
Thị trấn Tiểu Cần | Thị trấn |
Thị trấn Cầu Quan | Thị trấn |
Xã Phú Cần | Xã |
Xã Hiếu Tử | Xã |
Xã Hiếu Trung | Xã |
Xã Long Thới | Xã |
Xã Hùng Hòa | Xã |
Xã Tân Hùng | Xã |
Xã Tập Ngãi | Xã |
Xã Ngãi Hùng | Xã |
Xã Tân Hòa | Xã |
5. Bản đồ huyện Châu Thành
Huyện Châu Thành bao gồm 1 thị trấn và 13 xã:
Thị trấn Châu Thành | Thị trấn |
Xã Đa Lộc | Xã |
Xã Mỹ Chánh | Xã |
Xã Thanh Mỹ | Xã |
Xã Lương Hoà A | Xã |
Xã Lương Hòa | Xã |
Xã Song Lộc | Xã |
Xã Nguyệt Hóa | Xã |
Xã Hòa Thuận | Xã |
Xã Hòa Lợi | Xã |
Xã Phước Hảo | Xã |
Xã Hưng Mỹ | Xã |
Xã Hòa Minh | Xã |
Xã Long Hòa | Xã |
6. Bản đồ huyện Cầu Ngang
Huyện Cầu Ngang bao gồm 2 thị trấn và 13 xã:
Thị trấn Cầu Ngang | Thị trấn |
Thị trấn Mỹ Long | Thị trấn |
Xã Mỹ Long Bắc | Xã |
Xã Mỹ Long Nam | Xã |
Xã Mỹ Hòa | Xã |
Xã Vĩnh Kim | Xã |
Xã Kim Hòa | Xã |
Xã Hiệp Hòa | Xã |
Xã Thuận Hòa | Xã |
Xã Long Sơn | Xã |
Xã Nhị Trường | Xã |
Xã Trường Thọ | Xã |
Xã Hiệp Mỹ Đông | Xã |
Xã Hiệp Mỹ Tây | Xã |
Xã Thạnh Hòa Sơn | Xã |
7. Bản đồ huyện Trà Cú
Huyện Trà Cú bao gồm 2 thị trấn và 15 xã:
Thị trấn Trà Cú | Thị trấn |
Thị trấn Định An | Thị trấn |
Xã Phước Hưng | Xã |
Xã Tập Sơn | Xã |
Xã Tân Sơn | Xã |
Xã An Quảng Hữu | Xã |
Xã Lưu Nghiệp Anh | Xã |
Xã Ngãi Xuyên | Xã |
Xã Kim Sơn | Xã |
Xã Thanh Sơn | Xã |
Xã Hàm Giang | Xã |
Xã Hàm Tân | Xã |
Xã Đại An | Xã |
Xã Định An | Xã |
Xã Ngọc Biên | Xã |
Xã Long Hiệp | Xã |
Xã Tân Hiệp | Xã |
8. Bản đồ thị xã Duyên Hải
Huyện Duyên Hải bao gồm 2 thị trấn và 5 xã:
Phường 1 | Phường |
Phường 2 | Phường |
Xã Long Toàn | Xã |
Xã Long Hữu | Xã |
Xã Dân Thành | Xã |
Xã Trường Long Hòa | Xã |
Xã Hiệp Thạnh | Xã |
9. Bản đồ huyện Duyên Hải
Huyện Duyên Hải bao gồm 1 thị trấn và 6 xã:
Thị trấn Long Thành | Thị trấn |
Xã Long Khánh | Xã |
Xã Ngũ Lạc | Xã |
Xã Long Vĩnh | Xã |
Xã Đông Hải | Xã |
Xã Đôn Xuân | Xã |
Xã Đôn Châu | Xã |
Nhiều người biết đến đất Trà Vinh anh hùng qua bài hát Hai Chị em của nhạc sĩ Hoàng Vân “Cô Ba dũng sĩ quê ở Trà Vinh…”. Hy vọng qua bài bản đồ Trà Vinh, các bạn có thêm nhiều kiến thức về vùng đất này.
Nguồn: nhadatmoi.net