Bản đồ tỉnh Sơn La về hành chính, du lịch và giao thông

Sơn La được biết tới với thủy điện Sơn La, đèo Pha Đin, cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ quanh 2 con sông Đà và sông Mã. Cùng với ẩm thực dân tộc thiểu số độc đáo và tiềm năng phát triển cây ăn quả, cây công nghiệp lớn. Tìm hiểu thêm về tỉnh qua những tấm bản đồ Sơn La mà Nhadatmoi thu thập.

I. Bản đồ tỉnh Sơn La mới nhất, kích thước lớn
1. Bản đồ Sơn La online mới nhất
Hình ảnh bản đồ Sơn La từ vệ tinh trên Google Map
2. Bản đồ hành chính tỉnh Sơn La
Tỉnh Sơn La có diện tích lớn nhưng khá thưa dân, (xếp thứ 31 về dân số nhưng đứng thứ 3 về diện tích), mật độ dân số thấp. Địa bàn có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống.
Năm 2018, xếp thứ 40 về Tổng sản phẩm trên địa bàn, xếp thứ 49 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 63 về tốc độ tăng trưởng GRDP.
3. Bản đồ giao thông tỉnh Sơn La

Tình từ trung tâm thủ đô Hà Nội đến trung tâm tỉnh Sơn La thì khoảng cách giữa 2 tỉnh khoảng hơn 320 km. Nếu chỉ đến ranh giới địa phận tỉnh Sơn La thì con số này là khoảng hơn 160 km. Đi ô tô, xe khách mất khoảng 6 – 7 tiếng, còn với xe máy là khoảng 6 tiếng đồng hồ.
Mộc Châu Sơn La cách Hà Nội khoảng 200 – 220 km tùy vào cung đường chọn đi. Ví dụ như quốc lộ 6, quốc lộ 43 hay ĐT12B. Thời gian còn tùy vào phương tiện di chuyển. Thông thường là khoảng 5 – 6 tiếng đồng hồ.
4. Bản đồ du lịch Mộc Châu – Vân Hồ

Mộc Châu sở hữu nhiều điểm du lịch đa dạng loại hình, có thể kể ra như thác Dải Yếm, Tuyệt Tình Cốc Vân Hồ, Bản Áng, công viên ánh sáng Pha Luông, nông trường Mộc Châu…
5. Bản đồ quy hoạch khu du lịch quốc gia Mộc Châu



Mộc Châu được quy hoạch định hướng trở thành khu du lịch quốc gia tầm nhìn 2030 với nhiều cảnh quan thiên nhiên đặc sắc cùng văn hóa bản địa thú vị.
6. Infographics sơ đồ đường cao tốc Hòa Bình – Mộc Châu (Sơn La)
Đường cao tốc Hòa Bình – Mộc Châu dự kiến khởi công xây dựng vào cuối năm 2020. Thời gian hoàn thành các giai đoạn dự kiến trong 4 năm. Dự kiến, khi hoàn thành cao tốc Hòa Bình – Mộc Châu sẽ rút ngắn thời gian di chuyển từ Sơn La xuống Hà Nội còn 4,5 tiếng thay thế cho 6,2 tiếng như hiện nay.
II. Giới thiệu tổng quan tỉnh Sơn La
1. Đơn vị hành chính và dân số của tỉnh Sơn La
Tỉnh Sơn La có diện tích 14055 km2 với 1 thành phố và 11 huyện trực thuộc. Trong đó có 204 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm:
- 7 phường,
- 9 thị trấn,
- 188 xã.
a. Đơn vị hành chính
Tên đơn vị cấp huyện thị | Dân số | Diện tích (km2) | Mật độ dân số (người/ km2) |
Bắc Yên | 56.796 | 1.099,40 | 52 |
Mai Sơn | 137.341 | 1.423,80 | 96 |
Mộc Châu | 104.730 | 1.081,66 | 97 |
Mường La | 91.377 | 1.424,60 | 64 |
Phù Yên | 106.892 | 1.227,30 | 87 |
Quỳnh Nhai | 58.300 | 1.060,90 | 55 |
Sông Mã | 126.099 | 1.632 | 77 |
Sốp Cộp | 39.038 | 1.480,90 | 26 |
Thành phố Sơn La | 107.282 | 324,93 | 330 |
Thuận Châu | 147.374 | 1.533,40 | 96 |
Vân Hồ | 55.797 | 979,84 | 57 |
Yên Châu | 68.753 | 856,4 | 80 |
b. Dân số tỉnh
Tổng cộng | 1.248.415 người |
Thành thị | 202.826 người (2O,8%) |
Nông thôn | 1.075.589 người (79,2%) |
Mật độ | 88 người/km² |
Dân tộc | Thái, Kinh, H’Mông, Mường, Dao, Khơ Mú |
Mã điện thoại | 212 |
Biển số xe | 26 |
2. Vị trí địa lý tỉnh Sơn La
Sơn La là tỉnh nằm ở khu vực Tây Bắc Bộ, một trong các tỉnh trung du miền núi phía Bắc. Tỉnh có diện tích lớn thứ 3 cả nước.
Tỉnh có địa hình chủ yếu là đồi núi, thung lũng. Có 2 cao nguyên tương đối lớn là Mộc Châu và Sơn La. Bị chia cắt bởi 2 con sông chính là sông Mã và sông Đà.
Sơn La tiếp giáp với:
- phía bắc giáp các tỉnh Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu;
- phía đông giáp các tỉnh Phú Thọ, Hoà Bình;
- phía tây giáp với tỉnh Điện Biên và một đoạn biên giới ngắn với tỉnh Phongsali (Lào);
- phía nam giáp với tỉnh Thanh Hóa và tỉnh Huaphanh (Lào);
- phía tây nam giáp tỉnh Luangprabang (Lào).
Sơn La có hơn 250 km biên giới với Lào với 3 cửa khẩu là Chiềng Khương, Lóng Sập và Nà Cài.
3. Lịch sử hành chính tỉnh Sơn La
Thời phong kiến, đất Sơn La trải qua nhiều giai đoạn chiếm giữ của các tiểu quốc nhỏ, dân tộc thiểu sổ tự trị như Bồn Man, Ngưu Hống… Các triều đại Việt Nam đều đặt châu Mường cho vùng đất này.
Đến thời Nguyễn, năm 1886, thành lập châu Sơn La (phủ Gia Hưng) từ tỉnh Hưng Hóa.
Thời Pháp thuộc, năm 1904, tỉnh Sơn La được thành lập với ngân sách, hành chính riêng.
Giai đoạn cách mạng và kháng chiến chống Pháp, Sơn La thuộc Chiến khu II, Liên khu Việt Bắc, Liên khu X, Khu XIV và khu Tây Bắc. Có lúc hợp nhất với Lai Châu rồi lại tách.
Năm 1955, Sơn La thành Khu tự trị Thái Mèo.
Năm 1962, đổi thành khu tự trị Tây Bắc.
Sau năm 1975, giải thể khu tự trị Tây Bắc, tỉnh Sơn La có 7 huyện cùng với tỉnh lỵ là thị xã Sơn La.
Cho đến hiện nay, Sơn La là tỉnh có diện tích lớn với 1 thành phố và 11 huyện trực thuộc.
4. Thông tin liên hệ cơ quan nhà nước tại Sơn La
Nội dung | Thông tin liên hệ |
Cơ quan nhà nước | Văn phòng UBND tỉnh Sơn La |
Địa chỉ | Số 20, Đường Hoàng Quốc Việt, TP Sơn La – Tỉnh Sơn La |
Điện thoại | 0212.3538.868 |
[email protected] | |
Website cổng thông tin điện tử | sonla.gov.vn |
Báo cơ quan ngôn luận tỉnh Sơn La | baosonla.org.vn |
Đài truyền hình tỉnh Sơn La | sonlatv.vn |
III. Bản đồ các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
1. Bản đồ thành phố Sơn La
Thành phố Sơn La có 7 phường và 5 xã trực thuộc:

Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Chiềng An | Phường |
Chiềng Cơi | Phường |
Chiềng Lề | Phường |
Chiềng Sinh | Phường |
Quyết Tâm | Phường |
Quyết Thắng | Phường |
Tô Hiệu | Phường |
Chiềng Cọ | Xã |
Chiềng Đen | Xã |
Chiềng Ngần | Xã |
Chiềng Xôm | Xã |
Hua La | Xã |
2. Bản đồ huyện Bắc Yên

Huyện Bắc Yên có 1 thị trấn Bắc Yên là huyện lỵ và 15 xã:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Bắc Yên | Thị trấn |
Chiềng Sại | Xã |
Chim Vàn | Xã |
Hang Chú | Xã |
Háng Đồng | Xã |
Hồng Ngài | Xã |
Hua Nhàn | Xã |
Làng Chếu · | Xã |
Mường Khoa | Xã |
Pắc Ngà | Xã |
Phiêng Ban | Xã |
Phiêng Côn | Xã |
Song Pe | Xã |
Tạ Khoa | Xã |
Tà Xùa | Xã |
Xím Vàng | Xã |
3. Bản đồ huyện Mai Sơn

Huyện Mai Sơn có 1 thị trấn là Hát Lót và 21 xã:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Hát Lót | Thị trấn |
Chiềng Ban | Xã |
Chiềng Chăn | Xã |
Chiềng Chung | Xã |
Chiềng Dong | Xã |
Chiềng Kheo | Xã |
Chiềng Lương | Xã |
Chiềng Mai | Xã |
Chiềng Mung | Xã |
Chiềng Nơi | Xã |
Chiềng Sung | Xã |
Chiềng Ve | Xã |
Cò Nòi | Xã |
Hát Lót | Xã |
Mường Bằng | Xã |
Mường Bon | Xã |
Mường Chanh | Xã |
Nà Bó | Xã |
Nà Ớt | Xã |
Phiêng Cằm | Xã |
Phiêng Pằn | Xã |
Tà Hộc | Xã |
4. Bản đồ huyện Mộc Châu

Huyện Mộc Châu có 2 thị trấn là Mộc Châu và Nông trường Mộc Châu cùng với 13 xã trực thuộc:
Mộc Châu | Thị trấn |
Nông trường Mộc Châu | Thị trấn |
Chiềng Hắc | Xã |
Chiềng Khừa | Xã |
Chiềng Sơn | Xã |
Đông Sang | Xã |
Hua Păng | Xã |
Lóng Sập | Xã |
Mường Sang | Xã |
Nà Mường | Xã |
Phiêng Luông | Xã |
Quy Hướng | Xã |
Tà Lại | Xã |
Tân Hợp | Xã |
Tân Lập | Xã |
5. Bản đồ huyện Mường La

Huyện Mường La bao gồm huyện lỵ Ít Ong và 15 xã:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Ít Ong | Thị trấn |
Chiềng Ân | Xã |
Chiềng Công | Xã |
Chiềng Hoa | Xã |
Chiềng Lao | Xã |
Chiềng Muôn | Xã |
Chiềng San | Xã |
Hua Trai | Xã |
Mường Bú | Xã |
Mường Chùm | Xã |
Mường Trai | Xã |
Nậm Giôn | Xã |
Nậm Păm | Xã |
Ngọc Chiến | Xã |
Pi Toong | Xã |
Tạ Bú | Xã |
6. Bản đồ huyện Phù Yên

Huyện Phù Yên có 1 thị trấn Phù Yên và 26 xã trực thuộc:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Phù Yên (huyện lỵ) | Thị trấn |
Bắc Phong | Xã |
Đá Đỏ | Xã |
Gia Phù | Xã |
Huy Bắc | Xã |
Huy Hạ | Xã |
Huy Tân | Xã |
Huy Thượng | Xã |
Huy Tường | Xã |
Kim Bon | Xã |
Mường Bang | Xã |
Mường Cơi | Xã |
Mường Do | Xã |
Mường Lang | Xã |
Mường Thải | Xã |
Nam Phong | Xã |
Quang Huy | Xã |
Sập Xa | Xã |
Suối Bau | Xã |
Suối Tọ | Xã |
Tân Lang | Xã |
Tân Phong | Xã |
Tường Hạ | Xã |
Tường Phong | Xã |
Tường Phù | Xã |
Tường Thượng | Xã |
Tường Tiến | Xã |
7. Bản đồ huyện Quỳnh Nhai

Huyện Quỳnh Nhai bao gồm 11 đơn vị hành chính cấp xã:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Mường Giàng (huyện lỵ) | Thị trấn |
Cà Nàng | Xã |
Chiềng Bằng | Xã |
Chiềng Khay | Xã |
Chiềng Khoang | Xã |
Chiềng Ơn | Xã |
Mường Chiên | Xã |
Mường Giôn | Xã |
Mường Sại | Xã |
Nặm Ét | Xã |
Pá Ma Pha Khinh | Xã |
8. Bản đồ huyện Sông Mã

Huyện Sông Mã có thị trấn sông Mã và 18 xã:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Sông Mã (huyện lỵ) | thị trấn |
Bó Sinh | xã |
Chiềng Cang | xã |
Chiềng En | xã |
Chiềng Khoong | xã |
Chiềng Khương | xã |
Chiềng Phung | xã |
Chiềng Sơ | xã |
Đứa Mòn | xã |
Huổi Một | xã |
Mường Cai | xã |
Mường Hung | xã |
Mường Lầm | xã |
Mường Sai | xã |
Nà Nghịu | xã |
Nậm Mằn | xã |
Nậm Ty | xã |
Pú Bẩu | xã |
Yên Hưng | xã |
9. Bản đồ huyện Sốp Cộp

Huyện Sốp Cộp bao gồm 8 xã trực thuộc:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Sốp Cộp (huyện lỵ) | thị trấn |
Dồm Cang | xã |
Mường Lạn | xã |
Mường Lèo | xã |
Mường Và | xã |
Nậm Lạnh | xã |
Púng Bánh | xã |
Sam Kha | xã |
10. Bản đồ huyện Thuận Châu

Huyện Thuận Châu có 1 thị trấn và 28 đơn vị hành chính cấp xã:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Thuận Châu (huyện lỵ) | thị trấn |
Bản Lầm | xã |
Bó Mười | xã |
Bon Phặng | xã |
Chiềng Bôm | xã |
Chiềng La | xã |
Chiềng Ly | xã |
Chiềng Ngàm | xã |
Chiềng Pấc | xã |
Chiềng Pha | xã |
Co Mạ | xã |
Co Tòng | xã |
É Tòng | xã |
Liệp Tè | xã |
Long Hẹ | xã |
Muổi Nọi | xã |
Mường Bám | xã |
Mường É | xã |
Mường Khiêng | xã |
Nậm Lầu | xã |
Nong Lay | xã |
Pá Lông | xã |
Phổng Lái | xã |
Phổng Lăng | xã |
Phổng Lập | xã |
Púng Tra | xã |
Thôm Mòn | xã |
Tông Cọ | xã |
Tông Lạnh | xã |
11. Bản đồ huyện Vân Hồ

Huyện Vân Hồ có 14 xã trực thuộc:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Vân Hồ (huyện lỵ) | thị trấn |
Chiềng Khoa | xã |
Chiềng Xuân | xã |
Chiềng Yên | xã |
Liên Hòa | xã |
Lóng Luông | xã |
Mường Men | xã |
Mường Tè | xã |
Quang Minh | xã |
Song Khủa | xã |
Suối Bàng | xã |
Tân Xuân | xã |
Tô Múa | xã |
Xuân Nha | xã |
12. Bản đồ huyện Yên Châu

Huyện Yên Châu bao gồm 1 thị trấn và 14 xã:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Yên Châu (huyện lỵ) | thị trấn |
Chiềng Đông | xã |
Chiềng Hặc | xã |
Chiềng Khoi | xã |
Chiềng On | xã |
Chiềng Pằn | xã |
Chiềng Sàng | xã |
Chiềng Tương | xã |
Lóng Phiêng | xã |
Mường Lựm | xã |
Phiêng Khoài | xã |
Sặp Vạt | xã |
Tú Nang | xã |
Viêng Lán | xã |
Yên Sơn | xã |
Hy vọng những thông tin chúng tôi tổng hợp về bản đồ Sơn La đã cung cấp thông tin hữu ích tới cho quý vị và các bạn!
Nguồn: nhadatmoi.net