Quảng Bình là tỉnh có chiều ngang hẹp nhất cả nước, có 2 tuyến đường huyết mạch chạy qua là quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh. Tỉnh có nhiều lợi thế trong kinh tế cửa khẩu, kinh tế biển và du lịch sinh thái. Tìm hiểu bản đồ Quảng Bình về hành chính, quy hoạch và du lịch.
I. Bản đồ tỉnh Quảng Bình mới nhất, kích thước lớn
1. Bản đồ tỉnh Quảng Bình mới nhất
Hình ảnh bản đồ Quảng Bình online trên Google Map
2. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Bình
3. Bản đồ quy hoạch vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng
4. Bản đồ du lịch tỉnh Quảng Bình

Quảng Bình sở hữu hệ thống hang động đá vôi rộng lớn và độc đáo nhất trên thế giới. Có thể kể ra như hang Sơn Đòong, động Thiên Đường, Hang Én…
Ngoài ra, tỉnh cũng có nhiều khu rừng hoang sơ, sông suối nên thơ cùng biển Nhật Lệ trong xanh…
5. Bản đồ quy hoạch vùng Bắc Quảng Bình – Nam Hà Tĩnh
II. Giới thiệu tổng quan tỉnh Quảng Bình
1. Đơn vị hành chính và dân số của tỉnh Quảng Bình
Quảng Bình có diện tích là 8066 km2 với 1 thành phố, 1 thị xã và 6 huyện. Trong đó có 151 đơn vị hành chính cấp xã:
- 7 thị trấn,
- 15 phường,
- 128 xã.
a. Đơn vị hành chính
Tên | Dân số (người) | Hành chính |
Thành phố (1) | ||
Đồng Hới | 119.222 | 9 phường, 6 xã |
Thị xã (1) | ||
Ba Đồn | 106.980 | 6 phường, 10 xã |
Huyện (6) | ||
Bố Trạch | 184.371 | 3 thị trấn, 25 xã |
Lệ Thủy | 143.453 | 2 thị trấn, 24 xã |
Minh Hóa | 50.708 | 1 thị trấn, 14 xã |
Quảng Ninh | 90.794 | 1 thị trấn, 14 xã |
Quảng Trạch | 106.947 | 17 xã |
Tuyên Hóa | 80.030 | 1 thị trấn, 18 xã |
b. Dân số tỉnh
Tổng cộng | 895.430 người |
Thành thị | 188.361 người (21%) |
Nông thôn | 707.069 người (79%) |
Mật độ | 110 người/km² |
Dân tộc | Kinh, Bru – Vân Kiều, Chứt, Tày… |
Mã điện thoại | 232 |
Biển số xe | 73 |
2. Vị trí địa lý tỉnh Quảng Bình
Tỉnh Quảng Bình nằm ở khu vực Bắc Trung Bộ, tiếp giáp với:
- Phía Bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh,
- Phía Nam giáp tỉnh Quảng Trị,
- Phía Đông giáp biển Đông,
- Phía Tây giáp nước Cộng hòa DCND Lào (201,87 km biên giới)
Quảng Bình cách Hà Nội 500 km về phía Bắc, cách tp. Hồ Chí Minh 1220 km xuống phía Nam. Có tỉnh lỵ là thành phố Đồng Hới. Tỉnh nằm ở nơi hẹp nhất theo chiều Đông Tây, chỉ khoảng 50 km tính từ biên giới Lào.
3. Lịch sử hành chính tỉnh Quảng Bình
Đến thế kỷ 10, nhiều người Việt mới bắt đầu đến sinh sống tại vùng đất Quảng Bình. Sau đó, nơi đây là ranh giới quan trọng trong các cuộc chiến Đại Việt – Chiêm Thành. Có thể nói, Quảng Bình như là dấu mốc để mở đầu trang sử Nam tiến của nước Việt.
Năm 1069, triều Lý, vua Chiêm dâng đất, vùng Quảng Bình chính thức trở thành lãnh thổ Đại Việt.
Năm 1604, thời Lê Trung Hưng, đồi tên châu Tiên Bình thành Quảng Bình.
Dưới triều Nguyễn, năm 1832, đặt phủ Quảng Ninh và phủ Quảng Trạch.
Dưới thời Pháp thuộc, Quảng Bình có thêm 3 huyện là Lệ Thủy, Bố Trạch và Tuyên Hóa. Đồng Hới trở thành tỉnh lỵ của tỉnh.
Giai đoạn Việt Nam dân chủ cộng hòa, tỉnh chia làm 5 huyện là Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch, Bố Trạch, Tuyên Hóa và thị xã Đồng Hới.
Năm 1975, quyết định nhập Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế thành tỉnh Bình Trị Thiên, lấy thành phố Huế làm tỉnh lỵ.
Năm 1989, tách 3 tỉnh về địa giới cũ, tái lập tỉnh Quảng Bình.
Hiện nay, tỉnh có 1 thành phố Đồng Hới là tỉnh lỵ, 1 thị xã và 6 huyện trực thuộc.
4. Thông tin liên hệ cơ quan nhà nước tại Quảng Bình
Nội dung | Thông tin liên hệ |
Cơ quan nhà nước | Văn phòng UBND tỉnh Quảng Bình |
Địa chỉ | Số 06 Hùng Vương – Thành phố Đồng Hới – Quảng Bình |
Điện thoại | 0232 3823 456 |
banbientap@quangbinh.gov.vn | |
Website cổng thông tin điện tử | quangbinh.gov.vn |
Báo cơ quan ngôn luận tỉnh | baoquangbinh.vn |
Đài truyền hình | qbtv.vn |
III. Bản đồ các huyện của tỉnh Quảng Bình
1. Bản đồ thành phố Đồng Hới


Thành phố Đồng Hới có 9 phường và 6 xã trực thuộc:
Bắc Lý | Phường |
Bắc Nghĩa | Phường |
Đồng Hải | Phường |
Đồng Phú | Phường |
Đồng Sơn | Phường |
Đức Ninh Đông | Phường |
Hải Thành | Phường |
Nam Lý | Phường |
Phú Hải | Phường |
Bảo Ninh | Xã |
Đức Ninh | Xã |
Lộc Ninh | Xã |
Nghĩa Ninh | Xã |
Quang Phú | Xã |
Thuận Đức | Xã |
2. Bản đồ thị xã Ba Đồn

Thị xã Ba Đồn có 6 phường và 10 xã:
Ba Đồn | Phường |
Quảng Long | Phường |
Quảng Phong | Phường |
Quảng Phúc | Phường |
Quảng Thọ | Phường |
Quảng Thuận | Phường |
Quảng Hải | Xã |
Quảng Hòa | Xã |
Quảng Lộc | Xã |
Quảng Minh | Xã |
Quảng Sơn | Xã |
Quảng Tân | Xã |
Quảng Thủy | Xã |
Quảng Tiên | Xã |
Quảng Trung | Xã |
Quảng Văn | Xã |
3. Bản đồ huyện Bố Trạch

Huyện Bố Trạch có 3 thị trấn và 25 xã:
Hoàn Lão (huyện lỵ) | Thị trấn |
Phong Nha | Thị trấn |
Nông trường Việt Trung | Thị trấn |
Bắc Trạch | Xã |
Cự Nẫm | Xã |
Đại Trạch | Xã |
Đồng Trạch | Xã |
Đức Trạch | Xã |
Hạ Trạch | Xã |
Hải Phú | Xã |
Hòa Trạch | Xã |
Hưng Trạch | Xã |
Lâm Trạch | Xã |
Liên Trạch | Xã |
Lý Trạch | Xã |
Mỹ Trạch | Xã |
Nam Trạch | Xã |
Nhân Trạch | Xã |
Phú Định | Xã |
Phúc Trạch | Xã |
Sơn Lộc | Xã |
Tân Trạch | Xã |
Tây Trạch | Xã |
Thanh Trạch | Xã |
Thượng Trạch | Xã |
Trung Trạch | Xã |
Vạn Trạch | Xã |
Xuân Trạch | Xã |
4. Bản đồ huyện Lệ Thủy

Huyện Lệ Thủy có 2 thị trấn và 24 xã trực thuộc:
Kiến Giang (huyện lỵ) | Thị trấn |
Nông trường Lệ Ninh | Thị trấn |
An Thủy | Xã |
Cam Thủy | Xã |
Dương Thủy | Xã |
Hoa Thủy | Xã |
Hồng Thủy | Xã |
Hưng Thủy | Xã |
Kim Thủy | Xã |
Lâm Thủy | Xã |
Liên Thủy | Xã |
Lộc Thủy | Xã |
Mai Thủy | Xã |
Mỹ Thủy | Xã |
Ngân Thủy | Xã |
Ngư Thủy | Xã |
Ngư Thủy Bắc | Xã |
Phong Thủy | Xã |
Phú Thủy | Xã |
Sen Thủy | Xã |
Sơn Thủy | Xã |
Tân Thủy | Xã |
Thái Thủy | Xã |
Thanh Thủy | Xã |
Trường Thủy | Xã |
Xuân Thủy | Xã |
5. Bản đồ huyện Minh Hóa

Huyện Minh Hóa có 1 thị trấn và 14 xã:
Quy Đạt (huyện lỵ) | Thị trấn |
Dân Hóa | Xã |
Hóa Hợp | Xã |
Hóa Phúc | Xã |
Hóa Sơn | Xã |
Hóa Thanh | Xã |
Hóa Tiến | Xã |
Hồng Hóa | Xã |
Minh Hóa | Xã |
Tân Hóa | Xã |
Thượng Hóa | Xã |
Trọng Hóa | Xã |
Trung Hóa | Xã |
Xuân Hóa | Xã |
Yên Hóa | Xã |
6. Bản đồ huyện Quảng Ninh

Huyện Quảng Ninh có 1 thị trấn và 14 xã bao gồm:
Quán Hàu (huyện lỵ) | Thị trấn |
An Ninh | Xã |
Duy Ninh | Xã |
Gia Ninh | Xã |
Hải Ninh | Xã |
Hàm Ninh | Xã |
Hiền Ninh | Xã |
Lương Ninh | Xã |
Tân Ninh | Xã |
Trường Sơn | Xã |
Trường Xuân | Xã |
Vạn Ninh | Xã |
Vĩnh Ninh | Xã |
Võ Ninh | Xã |
Xuân Ninh | Xã |
7. Bản đồ huyện Quảng Trạch

Huyện Quảng Trạch có 17 xã trực thuộc:
Quảng Phương (huyện lỵ) | Xã |
Cảnh Dương | Xã |
Cảnh Hóa | Xã |
Liên Trường | Xã |
Phù Hóa | Xã |
Quảng Châu | Xã |
Quảng Đông | Xã |
Quảng Hợp | Xã |
Quảng Hưng | Xã |
Quảng Kim | Xã |
Quảng Lưu | Xã |
Quảng Phú | Xã |
Quảng Thạch | Xã |
Quảng Thanh | Xã |
Quảng Tiến | Xã |
Quảng Tùng | Xã |
Quảng Xuân | Xã |
8. Bản đồ huyện Tuyên Hóa

Huyện Tuyên Hóa có 1 thị trấn và 18 xã:
Đồng Lê (huyện lỵ) | Thị trấn |
Cao Quảng | Xã |
Châu Hóa | Xã |
Đồng Hóa | Xã |
Đức Hóa | Xã |
Hương Hóa | Xã |
Kim Hóa | Xã |
Lâm Hóa | Xã |
Lê Hóa | Xã |
Mai Hóa | Xã |
Ngư Hóa | Xã |
Phong Hóa | Xã |
Sơn Hóa | Xã |
Thạch Hóa | Xã |
Thanh Hóa | Xã |
Thanh Thạch | Xã |
Thuận Hóa | Xã |
Tiến Hóa | Xã |
Văn Hóa | Xã |
Hy vọng bài viết về bản đồ tỉnh Quảng Bình đã mang lại những kiến thức có giá trị tới các bạn về hành chính, quy hoạch, du lịch tỉnh.