Lai Châu là tỉnh có diện tích lớn, vị trí địa đầu tây bắc của cả nước với tiềm năng khai khoáng đất hiếm, sản xuất vật liệu xây dựng và giao thương. Ngoài ra là du lịch với nhiều cảnh đẹp hùng vĩ cùng văn hóa của 20 dân tộc thiểu số. Tìm hiểu thêm về tỉnh qua những bản đồ Lai Châu về hành chính, du lịch và giao thông.

I. Bản đồ tỉnh Lai Châu mới nhất, kích thước lớn
1. Bản đồ Lai Châu mới nhất
Hình ảnh bản đồ Lai Châu từ vệ tinh trên Google Map
2. Bản đồ hành chính tỉnh Lai Châu
Bản đồ hành chính tỉnh Lai Châu thống kê dân số, diện tích
Bản đồ tỉnh Lai Châu về hành chính, đất đai chi tiết nhất
3. Bản đồ Lai Châu về đất đai chi tiết
Trên địa bàn tỉnh hiện có 06 trục đường quốc lộ đi qua là: QL4D, QL70, QL12, QL32, QL100, QL279 với tổng chiều dài là 318,5 km; 4 tuyến giao thông tỉnh lộ là: 127, 128, 129, 132 với tổng chiều dài là 217 km; hệ thống các đường giao thông nông thôn và đường tuần tra biên giới với chiều dài là 2.000 km.
4. Bản đồ du lịch tỉnh Lai Châu
Lai Châu là vùng đất có nhiều di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh lâu đời. Có thể kể đến như: Đèo Ô Quy Hồ, đỉnh Chu Va, cao nguyên Sìn Hồ…
5. Bản đồ quy hoạch điện lưới tỉnh Lai Châu tới năm 2035
II. Giới thiệu tổng quan tỉnh Lai Châu
1. Đơn vị hành chính và dân số của tỉnh Lai Châu
Tỉnh Lai Châu có diện tích là 9068,78 km2, chia làm 1 thành phố là tp. Lai Châu và 7 huyện trực thuộc: Tam Đường, Sìn Hồ, Phong Thổ, Mường Tè, Nậm Nhùn, Tân Uyên, Than Uyên. Và bao gồm 106 đơn vị hành chính cấp xã:
- 5 phường
- 7 thị trấn
- 94 xã
a. Đơn vị hành chính
Ðơn vị hành chính cấp huyện | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số (người/km²) | Số đơn vị hành chính | Năm thành lập |
Thành phố Lai Châu | 92,37 | 42973 | 465 | 5 phường, 2 xã | 2013 |
Huyện Mường Tè | 2679,34 | 49070 | 17 | 1 thị trấn, 13 xã | 1945 |
Huyện Nậm Nhùn | 1388,08 | 30700 | 22 | 1 thị trấn, 10 xã | 2012 |
Huyện Phong Thổ | 1034,6 | 73210 | 72 | 1 thị trấn, 16 xã | 1945 |
Huyện Sìn Hồ | 1526,96 | 81360 | 53 | 1 thị trấn, 21 xã | 1945 |
Huyện Tam Đường | 662,92 | 52470 | 79 | 1 thị trấn, 12 xã | 2002 |
Huyện Tân Uyên | 903,27 | 52340 | 58 | 1 thị trấn, 9 xã | 2008 |
Huyện Than Uyên | 796,8 | 70600 | 88 | 1 thị trấn, 11 xã | 1945 |
b. Dân số tỉnh
Tổng cộng | 460.196 người |
Thành thị | 81.777 người (17,8%) |
Nông thôn | 378.419 người (82,2%) |
Mật độ | 49 người/km² |
Dân tộc | Kinh, Thái, H’Mông, Dao, Giáy, La Hủ |
Mã điện thoại | 213 |
Biển số xe | 25 |
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Lai Châu có 20 dân tộc cùng chung sống. Trong đó chỉ có 13 dân tộc cư trú thành cộng đồng, gồm: Thái, Giáy, Lào, Lự, Mảng, Kháng, Khơ mú, Mông, Dao, Hà Nhì, La Hủ, Cống, Si La.
Mỗi dân tộc này đều có truyền thống, bản sắc văn hóa riêng và cùng góp phần làm phong phú cho văn hóa các dân tộc của tỉnh Lai Châu.
Các dân tộc khác như Tày, Nùng, Hoa, Mường,… tuy có trong danh mục các dân tộc tỉnh Lai Châu, nhưng sống xen kẽ, không cư trú thành cộng đồng.
2. Vị trí địa lý tỉnh Lai Châu
Lai Châu là tỉnh miền núi biên giới vùng Tây Bắc Bộ có diện tích lớn 10/63 tỉnh thành cả nước, tiếp giáp với:
- phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) và tỉnh Lào Cai;
- phía Nam giáp tỉnh Điện Biên;
- phía Đông giáp tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái;
- phía Tây giáp tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La.
Lai Châu có 273 km biên giới với Trung Quốc và cửa khẩu Mã Lù Thang.
Đất đai phì nhiêu, địa hình hùng vĩ, xen lẫn với nhiều hang động, thác ghềnh cùng hệ thống thảm thực vật phong phú. Tỉnh có vai trò đặc biệt trong điều tiết nước cho các công trình thủy điện trên sông Đà và phát triển bền vững châu thổ sông Hồng.
Lai Châu có nhiều dãy núi và cao nguyên rộng lớn như dãy núi Hoàng Liên Sơn ở phía Đông và dãy núi Sông Mã ở phía Tây.
Tỉnh Lai Châu có nhiều đỉnh núi cao nhất Đông Dương và Việt Nam như đỉnh núi Pu Ta Leng (cao 3.049m), đỉnh Phu Si Lung (3.076m), đỉnh Bạch Mộc Lương Tử (3.046m)…
3. Lịch sử hành chính tỉnh Lai Châu
Lai Châu là vùng đất có nhiều tầng văn hóa lâu đời sinh sống chồng lấn. Còn nhiều dấu tích để lại như trống đồng, công cụ bằng đồng khác.
Suốt chiều dài ban đầu dựng nước tới phong kiến, đất Lai Châu trải qua nhiều thay đổi về diện tích, cương vực từ Hùng Vương đến Lý, Trần, Lê. Hầu hết đều chưa đặt các quy định hành chính quy củ, quản lý nghiêm ngặt.
Thời Pháp thuộc, việc quản lý hành chính bắt đầu rõ ràng.
Năm 1948, thành lập tỉnh Sơn Lai, hợp nhất từ Sơn La và Lai Châu.
Năm 1952, Lai Châu tách ra, trực thuộc khu Tây Bắc.
Năm 1955, thành lập khu tự trị Thái Mèo
Đến năm 1962, thành lập khu tự trị Tây Bắc và tái lập tỉnh Lai Châu.
Năm 1992, thành lập thị xã Điện Biên Phủ.
Năm 2003, thành lập tỉnh Điện Biên từ nhiều huyện của tỉnh Lai Châu.
Đến hiện nay, sau nhiều sáp nhập, Lai Châu có 1 thành phố và 7 huyện trực thuộc.
4. Thông tin liên hệ cơ quan nhà nước tại Lai Châu
Nội dung | Thông tin liên hệ |
Cơ quan nhà nước | Văn phòng UBND tỉnh Lai Châu |
Địa chỉ | Tân Phong, Thị xã Lai Châu, Lai Châu |
Điện thoại | 0213 3876 460 |
laichau@chinhphu.vn | |
Website cổng thông tin điện tử | laichau.gov.vn |
Báo cơ quan ngôn luận tỉnh | baolaichau.vn |
Đài truyền hình | laichautv.vn |
III. Bản đồ các huyện của tỉnh Lai Châu
1. Bản đồ thành phố Lai Châu

Thành phố Lai Châu có 5 phường và 2 xã trực thuộc:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Đoàn Kết | Phường |
Đông Phong | Phường |
Quyết Thắng | Phường |
Quyết Tiến | Phường |
Tân Phong | Phường |
San Thàng | Xã |
Sùng Phài | Xã |
2. Bản đồ huyện Mường Tè

Huyện Mường Tè có 1 thị trấn và 13 xã, bao gồm:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Mường Tè (huyện lỵ) | Thị trấn |
Bum Nưa | Xã |
Bum Tở | Xã |
Ka Lăng | Xã |
Kan Hồ | Xã |
Mù Cả | Xã |
Mường Tè | Xã |
Nậm Khao | Xã |
Pa Ủ | Xã |
Pa Vệ Sủ | Xã |
Tá Bạ | Xã |
Tà Tổng | Xã |
Thu Lũm | Xã |
Vàng San | Xã |
3. Bản đồ huyện Nậm Nhùn

Huyện Nậm Nhùn có 1 thị trấn và 10 xã trực thuộc:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Nậm Nhùn (huyện lỵ) | Thị trấn |
Hua Bum | Xã |
Lê Lợi | Xã |
Mường Mô | Xã |
Nậm Ban | Xã |
Nậm Chà | Xã |
Nậm Hàng | Xã |
Nậm Manh | Xã |
Nậm Pì | Xã |
Pú Đao | Xã |
Trung Chải | Xã |
4. Bản đồ huyện Phong Thổ

Huyện Phong Thổ có 1 thị trấn và 16 xã trực thuộc:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Phong Thổ (huyện lỵ) | Thị trấn |
Bản Lang | Xã |
Dào San | Xã |
Hoang Thèn | Xã |
Huổi Luông | Xã |
Khổng Lào | Xã |
Lản Nhì Thàng | Xã |
Ma Li Pho | Xã |
Mồ Sì San | Xã |
Mù Sang | Xã |
Mường So | Xã |
Nậm Xe | Xã |
Pa Vây Sử | Xã |
Sì Lở Lầu | Xã |
Sin Súi Hồ | Xã |
Tung Qua Lìn | Xã |
Vàng Ma Chải | Xã |
5. Bản đồ huyện Sìn Hồ

Huyện Sìn Hồ có 1 thị trấn và 21 xã, bao gồm:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Sìn Hồ (huyện lỵ) | Thị trấn |
Căn Co | Xã |
Chăn Nưa | Xã |
Hồng Thu | Xã |
Làng Mô | Xã |
Lùng Thàng | Xã |
Ma Quai | Xã |
Nậm Cha | Xã |
Nậm Cuổi | Xã |
Nậm Hăn | Xã |
Nậm Mạ | Xã |
Nậm Tăm | Xã |
Noong Hẻo | Xã |
Pa Khóa | Xã |
Pa Tần | Xã |
Phăng Sô Lin | Xã |
Phìn Hồ | Xã |
Pu Sam Cáp | Xã |
Sà Dề Phìn | Xã |
Tả Ngảo | Xã |
Tả Phìn | Xã |
Tủa Sín Chải | Xã |
6. Bản đồ huyện Tam Đường

Huyện Tam Đường có 1 thị trấn huyện lỵ và 12 xã:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Tam Đường (huyện lỵ) | Thị trấn |
Bản Bo | Xã |
Bản Giang | Xã |
Bản Hon | Xã |
Bình Lư | Xã |
Giang Ma | Xã |
Hồ Thầu | Xã |
Khun Há | Xã |
Nà Tăm | Xã |
Nùng Nàng | Xã |
Sơn Bình | Xã |
Tả Lèng | Xã |
Thèn Xin | Xã |
7. Bản đồ huyện Tân Uyên

Huyện Tân Uyên có 1 thị trấn và 9 xã trực thuộc:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Tân Uyên (huyện lỵ) | Thị trấn |
Hố Mít | Xã |
Mường Khoa | Xã |
Nậm Cần | Xã |
Nậm Sỏ | Xã |
Pắc Ta | Xã |
Phúc Khoa | Xã |
Tà Mít | Xã |
Thân Thuộc | Xã |
Trung Đồng | Xã |
8. Bản đồ huyện Than Uyên

Huyện Than Uyên có 1 thị trấn và 11 xã, bao gồm:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Than Uyên (huyện lỵ) | Thị trấn |
Hua Nà | Xã |
Khoen On | Xã |
Mường Cang | Xã |
Mường Kim | Xã |
Mường Mít | Xã |
Mường Than | Xã |
Pha Mu | Xã |
Phúc Than | Xã |
Ta Gia | Xã |
Tà Hừa | Xã |
Tà Mung | Xã |
Hy vọng bài giới thiệu Bản đồ tỉnh Lai Châu đã cung cấp đến cho các bạn những kiến thức có giá trị về hành chính, quy hoạch và du lịch tỉnh Lai Châu.