Bản đồ tỉnh Điện Biên về hành chính, giao thông và du lịch

Điện Biên nằm ở rìa Tây Bắc cả nước, tỉnh duy nhất giáp cả Lào và Trung Quốc. Giới thiệu bản đồ Điện Biên về hành chính, giao thông và du lịch.
Điện Biên nằm ở cực Tây Bắc cả nước với di tích Điện Biên Phủ, cánh đồng Mường Thanh… Tỉnh có tiềm năng về du lịch văn hóa, khai thác đất hiếm, thủy điện và kinh tế cửa khẩu. Tìm hiểu thêm về tỉnh qua bản đồ Điện Biên về hành chính, giao thông, du lịch và quy hoạch.
I. Bản đồ tỉnh Điện Biên mới nhất, kích thước lớn
1. Bản đồ Điện Biên mới nhất
Hình ảnh bản đồ Điện Biên vệ tinh trên Google Map
2. Bản đồ hành chính tỉnh Điện Biên
3. Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Điện Biên đến năm 2030
Năm 2020, địa bàn toàn tỉnh Điện Biên có trên 9.568 km giao thông, 6 tuyến quốc lộ dài 745,3 km, 20 tuyến tỉnh lộ dài 604,7km, 102 tuyến đường huyện và trên 5.000km đường xã, thôn, xóm, nội đồng, 100% xã đã có đường ô tô đến được trung tâm xã.
Giai đoạn 2021 – 2030, toàn tỉnh dự kiến có 31 dự án đầu tư, nâng cấp và cải tạo giao thông. Trong đó, hệ thống quốc lộ dự kiến nâng cấp, cải tạo 353 km, bao gồm:
- Quốc lộ 6 với tổng chiều dài 115 km,
- Đoạn từ Tuần Giáo – TX. Mường Lay và đoạn từ đèo Pha Ðin – Tuần Giáo,
- Quốc lộ 279 dự kiến nâng cấp, cải tạo toàn tuyến, thảm lại mặt đường bê tông nhựa với chiều dài 135 km,
- Nâng cấp, cải tạo quốc lộ 12 với chiều dài 103,5 km.
- Hoàn thành việc đầu tư xây dựng Cảng hàng không Điện Biên theo quy hoạch chi tiết Cảng hàng không Điện Biên giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
4. Bản đồ du lịch tỉnh Điện Biên

Tiềm năng du lịch của Điện Biên, đầu tiên phải kể đến Quần thể di tích lịch sử Điện Biên Phủ. Quần thể bao gồm các điểm di tích chính như: Đồi A1; Hầm Đờ Cát; Sở Chỉ huy Chiến dịch Điện Biên Phủ tại Mường Phăng; Hận thù Noong Nhai; Di tích Đồi E, đồi D, Đồi Him Lam và một số nghĩa trang liệt sỹ đã anh dũng hy sinh tại chiến trường Điện Biên Phủ.
Ngoài ra, còn có du lịch sinh thái với các điểm đến như: Hồ Pá Khoang, Him Lam Resort, Suối khoáng Hua Pe, U Va, Cột mốc số 0 A Pa Chải tại huyện Mường Nhé…
5. Bản đồ tỉnh Điện Biên về quy hoạch hành chính
II. Giới thiệu tổng quan tỉnh Điện Biên
1. Đơn vị hành chính và dân số của tỉnh Điện Biên
Tỉnh Điện Biên có diện tích 9541,25 km2 có 1 thành phố Điện Biên Phủ là tỉnh lỵ, 1 thị xã Mường Lay và 8 huyện trực thuộc là Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pô.
Trong đó có 129 đơn vị cấp xã, bao gồm:
- 9 phường,
- 5 thị trấn,
- 115 xã.
a. Đơn vị hành chính
Tên | Dân số (người) | Hành chính |
Thành phố (1) | ||
Điện Biên Phủ | 80.366 | 7 phường, 5 xã |
Thị xã (1) | ||
Mường Lay | 12.125 | 2 phường, 1 xã |
Huyện (8) | ||
Điện Biên | 93.850 | 21 xã |
Điện Biên Đông | 54.380 | 1 thị trấn, 13 xã |
Mường Ảng | 48.780 | 1 thị trấn, 9 xã |
Mường Chà | 42.650 | 1 thị trấn, 11 xã |
Mường Nhé | 40.030 | 11 xã |
Nậm Pồ | 45.080 | 15 xã |
Tủa Chùa | 48.440 | 1 thị trấn, 11 xã |
Tuần Giáo | 80.810 | 1 thị trấn, 18 xã |
b. Dân số tỉnh
Tổng cộng | 598.856 người |
Thành thị | 85.779 người (14,3%) |
Nông thôn | 513.077 người (85,7%) |
Mật độ | 63 người/ km² |
Dân tộc | Kinh, Thái, H’Mông, Dao, Giáy, Tày, Hà Nhì, Lào, Cống, Si La |
Mã điện thoại | 215 |
Biển số xe | 27 |
2. Vị trí địa lý tỉnh Điện Biên
Điện Biên ở phía Tây Bắc Việt Nam, là tỉnh duy nhất có chung đường biên giới với Lào và Trung Quốc. Cách thủ đô Hà Nội 504 km về phía Tây. Tỉnh tiếp giáp với:
- Phía Đông và đông bắc giáp tỉnh Sơn La
- Phía Bắc giáp tỉnh Lai Châu
- Phía Tây Bắc giáp tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
- Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Phongsali, Lào
Điện Biện có 360 km biên giới với Lào và hơn 40 km biên giới với Trung Quốc.
3. Lịch sử hành chính tỉnh Điện Biên
Vùng đất Điện Biên cổ vào thế kỷ 5, 6 là quốc gia Nam Chiếu, xuất phát từ Vân Nam.
Các thế kỷ sau đó, lần lượt xuất hiện các nhóm dân tộc tới đây sinh sống như người Tày, Thái Đen, người Lự…
Tới thế kỷ 15 (năm 1463) trấn Hưng Hóa được thành lập. Mặc dù vậy, các thủ lĩnh người Lự cơ bản vẫn làm chủ Mường Thanh.
Năm 1831, Minh Mạng đổi thành tỉnh Hưng Hóa, tỉnh lị đặt ở thị trấn Hưng Hoá huyện Tam Nông (nay thuộc Phú Thọ).
Tên gọi Điện Biên do Thiệu Trị đặt năm 1841 từ châu Ninh Biên. Điện nghĩa là vững chãi, Biên nghĩa là vùng biên giới.
Thời Pháp thuộc, Hưng Hóa được chia thành các tỉnh Hoà Bình, Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái và tách một số huyện nhập vào Phú Thọ.
Năm 1954, thành lập khu tự trị Thái Mèo (sau là khu tự trị Tây Bắc).
Thị xã Điện Biên Phủ ( Nay là thành phố Điện Biên Phủ ) được thành lập năm 1992.
Tháng 11 năm 2003, Quốc hội ra Nghị quyết trong đó chia tỉnh Lai Châu thành tỉnh Lai Châu mới và tỉnh Điện Biên.
Cho đến hiện nay, tỉnh Điện Biên có 1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện.
4. Thông tin liên hệ cơ quan nhà nước tại Điện Biên
Nội dung | Thông tin liên hệ |
Cơ quan nhà nước | Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên |
Địa chỉ | Phường Mường Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ, Điện Biên |
Điện thoại | 0215 3827 726 |
[email protected] | |
Website cổng thông tin điện tử | dienbien.gov.vn |
Báo cơ quan ngôn luận tỉnh | baodienbienphu.info.vn |
Đài truyền hình | dienbientv.vn |
III. Bản đồ các huyện, thành phố của tỉnh Điện Biên
1. Bản đồ thành phố Điện Biên Phủ


Thành phố Điện Biên Phủ có 7 phường và 5 xã trực thuộc:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Him Lam | Phường |
Mường Thanh | Phường |
Nam Thanh | Phường |
Noong Bua | Phường |
Tân Thanh | Phường |
Thanh Bình | Phường |
Thanh Trường | Phường |
Mường Phăng | Xã |
Nà Nhạn | Xã |
Nà Tấu | Xã |
Pá Khoang | Xã |
Thanh Minh | Xã |
- Tổng diện tích: 6.427,10 ha
- Dân số trên 48.000 nhân khẩu
- Dân tộc: 19.
- Gồm các dân tộc: Thái, Mông, Kinh, Khơ Mú, Dao, Lào, Kháng, Hà Nhì, Hoa, Xinh Mun, Tày, Cống, Nùng, Mường, Thổ, Phù Lá, Si La, Sán Chay và dân tộc khác
2. Bản đồ thị xã Mường Lay

Thị xã Mường Lay có 2 phường và 1 xã:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Na Lay | Phường |
Sông Đà | Phường |
Lay Nưa | Xã |
- Tổng diện tích: 11.255,93 ha
- Dân số 11.650 nhân khẩu
- Dân tộc: 15
- Gồm các dân tộc: Thái, Mông, Kinh, Khơ Mú, Dao, Lào, Hà Nhì, Hoa, Tày, Nùng, Mường, Thổ, Phù Lá, Si La và dân tộc khác
3. Bản đồ huyện Điện Biên


Huyện Điện Biên có 25 xã trực thuộc:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Nà Tấu | Xã |
Nà Nhạn | Xã |
Mường Pồn | Xã |
Thanh Nưa | Xã |
Mường Phăng | Xã |
Thanh Luông | Xã |
Thanh Hưng | Xã |
Thanh Xương (huyện lỵ) | Xã |
Thanh Chăn | Xã |
Pa Thơm | Xã |
Thanh An | Xã |
Thanh Yên | Xã |
Noong Luống | Xã |
Noong Hẹt | Xã |
Sam Mứn | Xã |
Núa Ngam | Xã |
Na Ư | Xã |
Mường Nhà | Xã |
Mường Lói | Xã |
Pom Lót | Xã |
Hua Thanh | Xã |
Hẹ Muông | Xã |
Na Tông | Xã |
Phu Luông | Xã |
Pá Khoang | Xã |
- Tổng diện tích: 163.963,48ha
- Dân số: 113.624 nhân khẩu
- Dân tộc: 17
- Gồm các dân tộc: Thái, Mông, Kinh, Khơ Mú, Dao, Lào, Kháng, Hà Nhì, Hoa, Xinh Mun, Tày, Cống, Nùng, Mường, Thổ, Sán Chay và dân tộc khác
4. Bản đồ huyện Điện Biên Đông

Huyện Điện Biên Đông có 1 thị trấn và 13 xã:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Điện Biên Đông (huyện lỵ) | thị trấn |
Chiềng Sơ | Xã |
Háng Lìa | Xã |
Keo Lôm | Xã |
Luân Giói | Xã |
Mường Luân | Xã |
Na Son | Xã |
Nong U | Xã |
Phì Nhừ | Xã |
Phình Giàng | Xã |
Pú Hồng | Xã |
Pú Nhi | Xã |
Tìa Dình | Xã |
Xa Dung | Xã |
- Tổng diện tích: 120.897,85 ha
- Dân số: 56.249 nhân khẩu
- Dân tộc: 15
- Gồm các dân tộc: Thái, Mông, Kinh, Khơ Mú, Dao, Lào, Kháng, Hà Nhì, Xinh Mun, Tày, Cống, Nùng, Mường, Thổ, Phù Lá và dân tộc khác
5. Bản đồ huyện Mường Ảng

Huyện Mường Ẳng có 1 thị trấn và 9 xã trực thuộc:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Mường Ảng (huyện lỵ) | thị trấn |
Ẳng Cang | Xã |
Ẳng Nưa | Xã |
Ẳng Tở | Xã |
Búng Lao | Xã |
Mường Đăng | Xã |
Mường Lạn | Xã |
Nặm Lịch | Xã |
Ngối Cáy | Xã |
Xuân Lao | Xã |
- Tổng diện tích: 44.352.20 ha
- Dân số: 40.119 nhân khẩu
- Dân tộc: 14
- Gồm các dân tộc: Thái, Mông, Kinh, Khơ Mú, Dao, Hà Nhì, Hoa, Tày, Cống, Nùng, Mường, Thổ, Phù Lá và dân tộc khác
6. Bản đồ huyện Mường Nhé

Huyện Mường Nhé có 11 xã trực thuộc:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Sín Thầu | Xã |
Sen Thượng | Xã |
Chung Chải | Xã |
Leng Su Sìn | Xã |
Pá Mỳ | Xã |
Mường Nhé (huyện lỵ) | Xã |
Nậm Vì | Xã |
Nậm Kè | Xã |
Mường Toong | Xã |
Quảng Lâm | Xã |
Huổi Lếch | Xã |
- Tổng diện tích: 157.372,94ha
- Dân số: 32.977 nhân khẩu
- Dân tộc: 16
- Gồm các dân tộc: Thái, Mông, Kinh, Khơ Mú, Dao, Kháng, Hà Nhì, Hoa, Tày, Cống, Nùng, Mường, Phù Lá, Si La, Sán Chay và dân tộc khác
7. Bản đồ huyện Mường Chà

Huyện Mường Chà có 1 thị trấn và 16 xã:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Mường Chà (huyện lỵ) | Thị trấn |
Nậm Khăn | Xã |
Chà Tở | Xã |
Xá Tổng | Xã |
Mường Tùng | Xã |
Chà Nưa | Xã |
Hừa Ngài | Xã |
Pa Ham | Xã |
Huổi Lèng | Xã |
Sa Lông | Xã |
Phìn Hồ | Xã |
Si Pa Phìn | Xã |
Ma Thì Hồ | Xã |
Na Sang | Xã |
Huổi Mí | Xã |
Nậm Nèn | Xã |
- Tổng diện tích trên 177.177 ha
- Dân số trên 54.000 nhân khẩu
- Dân tộc: 18
- Gồm các dân tộc: Thái, Mông, Kinh, Khơ Mú, Dao, Lào, Kháng, Hà Nhì, Hoa, Xinh Mun, Tày, Cống, Nùng, Mường, Thổ, Si La, Sán Chay và dân tộc khác
8. Bản đồ huyện Nậm Pô

Huyện Nậm Pổ có 15 xã trực thuộc:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Nà Hỳ (huyện lỵ) | Xã |
Chà Cang | Xã |
Chà Nưa | Xã |
Chà Tở | Xã |
Na Cô Sa | Xã |
Nà Bủng | Xã |
Nà Khoa | Xã |
Nậm Chua | Xã |
Nậm Khăn | Xã |
Nậm Nhừ | Xã |
Nậm Tin | Xã |
Pa Tần | Xã |
Phìn Hồ | Xã |
Si Pa Phìn | Xã |
Vàng Đán | Xã |
- Tổng diện tích: 149.812,96 ha
- Dân số: 43.542 nhân khẩu
9. Bản đồ huyện Tủa Chùa

Huyện Tủa Chùa có 1 thị trấn và 11 xã:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Tủa Chùa (huyện lỵ) | thị trấn |
Huổi Só | Xã |
Lao Xả Phình | Xã |
Mường Báng | Xã |
Mường Đun | Xã |
Sín Chải | Xã |
Sính Phình | Xã |
Tả Phìn | Xã |
Tả Sìn Thàng | Xã |
Trung Thu | Xã |
Tủa Thàng | Xã |
Xá Nhè | Xã |
- Tổng diện tích: 68.526,45 ha
- Dân số: 49.320
- Gồm các dân tộc: Thái, Mông, Kinh, Khơ Mú, Dao, Lào, Kháng, Hà Nhì, Hoa, Tày, Nùng, Mường, Sán Chay và dân tộc khác
10. Bản đồ huyện Tuần Giáo

Huyện Tuần Giáo có 1 thị trấn và 18 huyện:
Tên đơn vị | Cấp hành chính |
Tuần Giáo (huyện lỵ) | thị trấn |
Chiềng Đông | Xã |
Chiềng Sinh | Xã |
Mùn Chung | Xã |
Mường Khong | Xã |
Mường Mùn | Xã |
Mường Thín | Xã |
Nà Sáy | Xã |
Nà Tòng | Xã |
Phình Sáng | Xã |
Pú Nhung | Xã |
Pú Xi | Xã |
Quài Cang | Xã |
Quài Nưa | Xã |
Quài Tở | Xã |
Rạng Đông | Xã |
Ta Ma | Xã |
Tênh Phông | Xã |
Tỏa Tình | Xã |
- Tổng diện tích: 113.776,82 ha
- Dân số trên: 77.400 nhân khẩu.
- Dân tộc: 16
- Gồm các dân tộc: Thái, Mông, Kinh, Khơ Mú, Dao, Lào, Kháng, Hà Nhì, Hoa, Xinh Mun, Tày, Nùng, Mường, Thổ, Sán Chay và dân tộc khác
Hy vọng những thông tin, hình ảnh về Bản đồ tỉnh Điện Biên đã manh đến những kiến thức giá trị cho các bạn!
Nguồn: nhadatmoi.net