Bản đồ tỉnh Bắc Kạn về hành chính, quy hoạch đất và giao thông

Bắc Kạn là một trong những tỉnh khó khăn nhất cả nước, tỉnh đã lên kế hoạch để có sự phát triển. Giới thiệu bản đồ Bắc Kạn về hành chính, quy hoạch.
Tại sao lại có tên Bắc Kạn? Là Bắc Cạn hay Bắc Kạn? Đơn giản đây là từ địa phương hoá, biến âm từ tiếng Tày Nùng. Tỉnh Bắc Kạn có nhiều thắng cảnh đẹp nhưng khó khăn trong đi lại, địa hình trắc trở, không giáp biên giới, vùng kinh tế lớn, quá thưa dân ảnh hưởng đến sự phát triển của tỉnh.
Tìm hiểu thêm về tỉnh qua bài viết bản đồ Bắc Kạn từ Nhà Đất Mới!

I. Bản đồ tỉnh Bắc Kạn mới nhất, kích thước lớn
1. Bản đồ tỉnh Bắc Kạn online
Hình ảnh bản đồ Bắc Kạn vệ tinh trên Google Map
2. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Kạn
3. Bản đồ giao thông tỉnh Bắc Kạn
4. Bản đồ quy hoạch tỉnh Bắc Kạn năm 2030
II. Giới thiệu tổng quan tỉnh Bắc Kạn
1. Đơn vị hành chính và dân số của tỉnh Bắc Kạn
Tỉnh Bắc Kạn có diện tích là 4860 km2, chia làm 1 thành phố Bắc Kạn là tỉnh lỵ và 7 huyện trực thuộc tỉnh: Ba Bể, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì, Ngân Sơn, Pác Nặm. Trong đó bao gồm 108 đơn vị hành chính cấp xã:
- 6 phường,
- 6 thị trấn
- 96 xã.
a. Đơn vị hành chính
Tên | Diện tích (km2) | Dân số (người) | Hành chính |
Thành phố (1) | |||
Bắc Kạn | 137 | 45.036 | 6 phường, 2 xã |
Huyện (7) | |||
Ba Bể | 678 | 48.325 | 1 thị trấn, 14 xã |
Bạch Thông | 547 | 31.061 | 1 thị trấn, 13 xã |
Chợ Đồn | 912 | 49.554 | 1 thị trấn, 19 xã |
Chợ Mới | 606,20 | 38.958 | 1 thị trấn, 13 xã |
Na Rì | 864 | 38.263 | 1 thị trấn, 16 xã |
Ngân Sơn | 644,40 | 29.269 | 1 thị trấn, 9 xã |
Pác Nặm | 473,64 | 33.439 | 10 xã |
b. Dân số tỉnh Bắc Kạn
Tổng cộng | 313.905 người |
Thành thị | 64.998 người (20,7%) |
Nông thôn | 248.907 người (79,2%) |
Mật độ | 67 người/km² |
Dân tộc | Tày, Kinh, H’Mông, Dao, Nùng, Hoa |
Mã điện thoại | 209 |
Biển số xe | 97 |
2. Vị trí địa lý tỉnh Bắc Kạn
Bắc Kạn là tỉnh nằm trong trung du miền núi phía Bắc, ở trung tâm nội địa vùng Đông Bắc Bắc Bộ, tiếp giáp với:
- phía Bắc giáp các huyện Bảo Lạc, Nguyên Bình, Thạch An, tỉnh Cao Bằng;
- phía Đông giáp các huyện Tràng Định, Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn;
- phía Nam giáp các huyện Võ Nhai, Phú Lương, Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên;
- phía Tây giáp các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
Khoảng cách từ tỉnh lỵ là thành phố Bắc Kạn tới thủ đô Hà Nội là khoảng 162 km. Địa hình trắc trở với đồi núi cao chiếm 90%.
3. Lịch sử hành chính tỉnh Bắc Kạn
Tỉnh Bắc Kạn được thành lập năm 1900 bởi thực dân Pháp từ tỉnh Thái Nguyên cũ.
Năm 1965, sáp nhập tỉnh Thái Nguyên và Bắc Kạn thành tỉnh Bắc Thái gồm thành phố Thái Nguyên và thị xã Bắc Kạn.
Năm 1990, tái lập thị xã Bắc Kạn như trước khi đuợc sáp nhập.
Năm 1996, tái lập tỉnh Bắc Kạn và Thái Nguyên từ tỉnh Bắc Thái.
Năm 2015, thị xã Bắc Kạn lên thành phố.
Năm 2020, tỉnh Bắc Kạn có 1 thành phố Bắc Kạn và 7 huyện gồm Ba Bể, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì, Ngân Sơn, Pác Nặm.
4. Thông tin liên hệ cơ quan nhà nước tại Bắc Kạn
Nội dung | Thông tin liên hệ |
Cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn | Văn phòng UBND tỉnh Bắc Kạn |
Địa chỉ UBND tỉnh Bắc Kạn | Tổ 1, Phường Phùng Chí Kiên, Thị Xã Bắc Kạn, Sông Cầu, Bắc Kạn |
Điện thoại | 0209 3871 100 |
[email protected] | |
Website cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn | backan.gov.vn |
Báo cơ quan ngôn luận tỉnh Bắc Kạn | baobackan.org.vn |
Đài truyền hình tỉnh Bắc Kạn | backantv.vn |
III. Bản đồ các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
1. Bản đồ thành phố Bắc Kạn
2. Bản đồ huyện Ba Bể
3. Bản đồ huyện Bạch Thông
4. Bản đồ huyện Chợ Đồn
5. Bản đồ huyện Chợ Mới
6. Bản đồ huyện Na Rì
7. Bản đồ huyện Ngân Sơn
8. Bản đồ huyện Pác Nặm
Hy vọng những thông tin trong bản đồ Bắc Kạn đã mang đến những điều giá trị và hữu ích cho các bạn!
Nguồn: nhadatmoi.net