Bản đồ quy hoạch thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái

bản đồ quy hoạch thành phố yên bái
Chia sẻ thông tin, bản đồ quy hoạch thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 – 2030.
Yên Bái là một tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc, có nền kinh tế khá đa dạng, nhưng Yên Bái vẫn là tỉnh nghèo. Yên Bái có tỷ lệ hộ nghèo là 20,2%. Trong đó hai huyện Mù Căng Chải và Trạm Tấu rất khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo hai huyện này lần lượt là 58% và 53%, đây cũng là 2 huyện nằm trong danh sách những huyện nghèo nhất nước.
Dưới đây, Nhà Đất Mới sẽ chia sẻ đến bạn các thông tin và bản đồ quy hoạch thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái về sử dụng đất, phát triển không gian và giao thông trong giai đoạn 2021 – 2030.
I. Quy mô, tính chất lập quy hoạch thành phố Yên Bái
Quy mô lập quy hoạch tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 – 2030 tập trung vào lập quy hoạch thành phố Yên Bái, với diện tích tự nhiên là 108,15 km². Phạm vi lập quy hoạch được giới hạn bởi:
- Phía đông và đông bắc giáp huyện Yên Bình
- Phía tây và tây nam giáp huyện Trấn Yên.
Lấy thành phố Yên Bái hiện tại làm hạt nhân phát triển ra các vùng lân cận thành phố thuộc huyện Trấn Yên bao gồm các xã: Văn Phú, Văn Tiến, Hợp Minh, Âu Lâu, Phúc Lộc, Giới Phiên.
Tính chất đô thị:
- Là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế – văn hoá, khoa học của tỉnh Yên Bái;
- Là đô thị sinh thái đặc trưng của các tỉnh miền núi phía Bắc;
- Là đầu mối giao thông quan trọng của các tỉnh phía Tây Bắc và Đông Bắc;
- Là trung tâm du lịch của vùng Bắc Bộ và của tỉnh Yên Bái.
II. Thông tin, bản đồ quy hoạch thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
1. Thông tin, bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Yên Bái
Kế hoạch sử dụng đất thành phố Yên Bái năm 2021 chủ yếu tập xây dựng khu đô thị mới phía Nam của thành phố. Theo đó, kế hoạch sử dụng đất thành phố Yên Bái như sau:
STT | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
Tổng cộng | 485585,22 | 100 | |
1 | Đất ở | 158.671,51 | 32,68 |
1.1 | Đất ở liền kề | 80.517,68 | 16,58 |
1.3 | Đất ở biệt thự | 44.953,61 | 9,26 |
1.3 | Đất nhà ở xã hội | 33.200,22 | 6,84 |
2 | Đất tái định cư | 2.443,40 | 0,50 |
3 | Đất công trình công cộng đô thị | 18.294,01 | 3,77 |
3.1 | Đất giáo dục | 13.610,16 | 2,80 |
Trường mầm non | 7.921,31 | 1,63 | |
Trường Tiểu học | 5.688,85 | 1,17 | |
3.2 | Đất y tế | 955,85 | 0,20 |
3.3 | Đất nhà văn hóa | 3.728,00 | 0,77 |
4 | Đất hỗn hợp thương mại, dịch vụ | 33.651,83 | 6,93 |
4.1 | Đất nhà hàng, khách sạn, văn phòng | 14.081,43 | 2,90 |
4.2 | Đất thương mại, dịch vụ | 19.570,40 | 4,03 |
5 | Đất cây xanh cảnh quan, thể dục thể thao | 64.615,02 | 13,31 |
6 | Đất quảng trường | 8.578,55 | 1,77 |
7 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 83.007,27 | 17,09 |
8 | Đất giao thông | 116.323,62 | 23,96 |

2. Thông tin quy hoạch phát triển không gian thành phố Yên Bái
Lấy đô thị hiện tại làm hạt nhân phát triển về các hướng:
- Hướng Đông theo quốc lộ 37 mở sát về thị trấn Yên Bình, nối thị trấn Yên Bình và thành phố Yên Bái thành chuỗi đô thị.
- Hướng Tây phát triển về phía xã Tuy Lộc và xã Nam Cường.
- Hướng Đông Nam phát triển về khu vực xã Văn Phú và xã Văn Tiến, khu vực xây dựng khu công nghiệp tập trung của tỉnh.
- Phía hữu ngạn sông Hồng, phát triển sang khu vực các xã: Hợp Minh, Giới Phiên, Phúc Lộc và Âu Lâu. Lấy sông Hồng làm trục phát triển không gian đô thị, mở rộng và tiếp cận với tuyến đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai dự kiến xây dựng của Chính phủ.
Thành phố Yên Bái sau khi điều chỉnh quy hoạch sẽ tổ chức thành 17 đơn vị hành chính bao gồm 10 phường (Nguyễn Phúc, Hồng Hà, Nguyễn Thái Học, Yên Ninh, Minh Tân, Đồng Tâm, Yên Thịnh, Hợp Minh, Nam Cường, Tuy Lộc) và 7 xã ngoại thành (Minh Bảo, Tân Thịnh, Phúc Lộc, Giới Phiên, Âu Lâu, Văn Phú, Văn Tiến) được tổ chức thành các khu chức năng như sau:
2.1. Khu công nghiệp kho tàng: Diện tích 500 ha được chia làm 4 khu chính:
- Khu công nghiệp Tuy Lộc: Diện tích 55 ha, nằm tại khu vực xã Tuy Lộc gắn với ga đường sắt, cảng đường thuỷ, ga hàng không, bao gồm các loại hình công nghiệp: sửa chữa, đóng tàu, hàng điện tử.
- Khu công nghiệp Hợp Minh – Âu Lâu: Diện tích 69,4 ha, thuộc xã Hợp Minh, xã Âu Lâu bố trí sản xuất các mặt hàng chế biến lâm sản, lương thực chè, gỗ, ván ép và vật liệu xây dựng.
- Khu công nghiệp Đầm Hồng: Diện tích 49 ha bố trí các ngành công nghiệp sản xuất nhẹ, chính xác, tiểu thủ công nghiệp và nhà máy sứ.
- Khu công nghiệp phía Nam: Diện tích 280 ha, thuộc xã Văn Phú, Văn Tiến. Đây là khu công nghiệp trọng tâm của tỉnh bao gồm các nghành sản xuất: Bột đá, ván ép, thức ăn gia súc, vật liệu xây dựng, luyện thép…
Ngoài ra còn bố trí các khu sản xuất nhỏ không gây độc hại cho môi trường trong đô thị với quy mô 39 ha và các khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp tại các xã Nam Cường, Giới Phiên, Phúc Lộc với quy mô 7,6 ha.
Dự kiến sẽ di chuyển toàn bộ các cơ sở sản xuất, kho tàng gây ô nhiễm ra khỏi nội thành và các khu dân cư tập trung.
Bố trí hệ thống kho tàng gắn liền với cụm ga mới, bến cảng và các khu công nghiệp.
2.2. Khu cơ quan, trường học:
a) Khu trung tâm hành chính chính trị: Diện tích 69 ha
- Khu trung tâm hành chính chính trị văn hoá của tỉnh được giữ nguyên tại vị trí Km5 phường Đồng Tâm gồm các cơ quan trọng yếu của tỉnh.
- Khu trung tâm thành phố được tiếp tục hoàn thiện ở khu vực ngã tư Cao Lanh phường Yên Ninh. Mở rộng quảng trường trước Uỷ ban nhân dân thành phố.
- Các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh cơ bản vị trí giữ nguyên như hiện nay
b) Khu Trường học: Diện tích 28 ha.
Các trường chuyên nghiệp bao gồm Trường Cao đẳng Sư phạm, Trường Trung học kinh tế, Trường Chính trị và các trường nghệ thuật được giữ tại vị trí cũ thuộc phường Yên Thịnh và phường Đồng Tâm. Xây dựng thêm trường Đại học cộng đồng, tại khu vực phường Yên Thịnh.

2.3. Khu ở dân cư: Diện tích 1.037,3 ha. Giữ nguyên khu ở của dân cư hiện nay trong thành phố cũ, có chỉnh trang, cải tạo cho phù hợp với cảnh quan đô thị.
Bố trí dân cư theo địa hình tránh san gạt lớn làm biến dạng địa hình tự nhiên.
Dự kiến sẽ phát triển thêm các điểm dân cư mới tập trung ở các xã: Tuy Lộc, Hợp Minh, Giới Phiên, Phúc Lộc, Văn Phú, Văn Tiến và dọc hai bên bờ sông Hồng.
2.4. Khu công viên cây xanh, thể dục thể thao: Tổng diện tích 216,23 ha
Khu thể dục Thể thao: Giữ nguyên sân thể thao nhà thi đấu ở vị trí hiện tại. Xây dựng mới khu liên hợp thể thao và nhà văn hoá ngoài trời trên trục đường Km5-Yên Bình.
Công viên cây xanh: Xây dựng và hoàn thiện các công viên: Km5, Km7, Yên Hoà, Nam Cường và công viên dọc hai bên bờ sông Hồng. Các khu đồi cao trong thành phố xây dựng thành các công viên rừng để cải tạo vi khí hậu và tạo cảnh quan đô thị. Chỉnh trang các vườn hoa đã có, nạo vét lòng suối, kè 2 bên bờ sông Hồng, trồng cây xanh cách ly để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
2.5. Khu thương mại dịch vụ: Tổng diện tích 36 ha. Giữ nguyên các chợ ở vị trí hiện nay, đồng thời bổ sung thêm các điểm dịch vụ tại các khu dân cư tập trung. Tôn tạo xây dựng khu vực ga Yên Bái, khu trung tâm Km5 thành trung tâm thương mại cấp khu vực.
Xây dựng Trung tâm thương mại dịch vụ mới phía hữu ngạn sông Hồng.
Khai thác cảnh quan hai bên sông Hồng kết hợp với các điểm văn hoá tín ngưỡng, làng sinh thái để hình thành các điểm du lịch.
2.6. Khu y tế diện tích 13,5 ha: Giữ nguyên tại vị trí hiện tại nâng cấp chỉnh trang cho đảm bảo nhu cầu sử dụng.
Xây dựng bệnh viện Đa khoa mới cấp khu vực với quy mô 300-500 giường phía hữu ngạn sông Hồng tại xã Phúc Lộc. Ưu tiên các quỹ đất để phát triển hệ thống bệnh viên tư nhân.
2.7. Khu di tích, văn hoá: Tôn tạo các khu văn hoá tâm linh đã có gồm: Chùa Am, đền Tuần Quán, đền Đông Cuông Vọng, khu Lăng mộ Nguyễn Thái Học, Khu Đồn Cao, Khu văn hoá tâm linh xã Nam Cường…
Xây dựng Bảo tàng tỉnh Yên Bái tại trung tâm km5.
3. Thông tin, bản đồ quy hoạch giao thông thành phố Yên Bái
3.1. Giao thông đối ngoại:
a) Đường bộ: Xây dựng tuyến đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai chạy ở hữu ngạn sông Hồng. Các tuyến quốc lộ 32C,37, 70 dự kiến nâng cấp và mở rộng. Nối tuyến Quốc lộ 70 với quốc lộ 32C qua cầu Văn Phú.
Xây dựng thêm Bến xe liên tỉnh tại hữu ngạn sông Hồng gần khu vực cầu Yên Bái.
b) Đường sắt: Ga Yên Bái dự kiến chuyển lên khu vực xã Tuy Lộc, tuyến đường sắt sẽ được nắn chạy song song với đường Lý Thường Kiệt qua ngã tư Nam Cường.
c) Đường thuỷ: Xây dựng Bến cảng tại các khu vực: Tuy Lộc, Âu Lâu, Bách Lẫm, Văn Phú.

3.2. Giao thông nội thị: Xây dựng trên cơ sở mạng lưới hiện có. Mở thêm các tuyến đường chính hướng tâm vào thành phố tạo thành “ năm cửa ô ” gồm:
- Hướng từ Hà Nội qua thị trấn Yên Bình theo tuyến đường Km5-Yên Bình về trung tâm Km5.
- Hướng từ Lao Cai qua xã Minh Bảo về Trung tâm Km5.
- Hướng từ các huyện phía Tây tỉnh Phú Thọ theo quốc lộ 32C qua cầu Văn Phú về trung tâm Km5.
- Hướng từ các tỉnh Sơn La, Lai Châu qua cầu Yên Bái vào thành phố.
- Hướng từ các huyện Trấn Yên, Văn Yên theo Đại lộ Xuân Lan vào thành phố.
Xây dựng các tuyến đường chính đô thị: Đường Km5-Yên Bình, đường Km5 – Cầu Văn phú, đường Km5 – Đại Đồng và các tuyến chính khu vực: đường Nguyễn Thái Học – Tuy Lộc, đường Khe Sến – Lý Thường Kiệt, đường từ trụ sở Báo Yên Bái đi cầu Văn Phú (quy mô 7,5 + 2×5 m).
Dự kiến xây dựng thêm cầu qua sông Hồng gồm các cầu: Giới Phiên, Hồng Hà, Nga Quán.
Trên đây là những thông tin và bản đồ quy hoạch thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái đến năm 2030. Hi vọng những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn tìm ra được hướng đầu tư đúng đắn nhất.
Ngoài ra, tại chuyên mục THÔNG TIN QUY HOẠCH của chúng tôi cũng thường xuyên cập nhật những thông tin quy hoạch nhanh chóng, chính xác nhất. Hãy tham khảo thêm nhé!!
Nguồn: Nhadatmoi.net