Thi công xây dựng luôn tiềm ẩn các nguy cơ, ảnh hưởng đến con người và chất lượng công trình. Chính vì thế, các quy định về tiêu chuẩn an toàn lao động trong xây dựng luôn phải được thực hiện. Dưới đây, Nhà Đất Mới sẽ chia sẻ chi tiết về các quy định ATLD. Mời các bạn tham khảo!
I. An toàn lao động trong xây dựng là gì?
Pháp luật Việt Nam có quy định rõ ràng về các quản lý và đảm bảo ATLD trong thi công xây dựng. Cụ thể, khái niệm này được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư của Bộ Xây Dựng số 04/2017/TT-BXD như sau.
“An toàn lao động trong xây dựng là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại. Nhằm bảo đảm không làm suy giảm sức khỏe, thương tật, tử vong đối với con người. Ngăn ngừa sự cố gây mất an toàn lao động trong quá trình thi công xây dựng công trình.”
Có khá nhiều nguyên nhân dẫn đến vấn đề mất an toàn lao động xây dựng như sau:
- Sập đổ công trình: Có khá nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng sập đổ như: quá trình thi công và đảm bảo an toàn không đạt tiêu chuẩn; nhân công thiếu kinh nghiệm, tay nghề và thiếu tập trung; kỹ thuật xây dựng chưa đảm bảo với hiện trạng đất nền; do thời tiết;…
- Tai nạn lao động: Thiếu kiến thức và các biện pháp bảo hộ lao động sẽ gây nên những tai nạn đáng tiếc, thiệt hại về người và của.
Biến dạng hệ thống kết cấu công trình: kết cấu bị biến dạng do chịu tác động của ngoại lực (gió bão, va chạm với xe cẩu,…). Nguyên nhân là do hệ thống chưa được liên kết chặt chẽ, chất lượng nguyên vật liệu hoặc tay nghề, kỹ thuật thi công không được đảm bảo.

II. Quy định về tiêu chuẩn an toàn lao động trong xây dựng
Các quy chuẩn an toàn thi công xây dựng giúp đảm bảo sự phù hợp nhất với thực tế thi công, hạn chế những tai nạn đáng tiếc xảy ra trên công trường vốn tiềm ẩn nhiều nguy cơ.
Hiện nay, các quy định về an toàn lao động xây dựng được xây dựng chi tiết trong hệ thống văn bản như sau:
- Luật Xây dựng 2014.
- Luật An toàn và vệ sinh lao động 2015.
- Thông tư về quản lý an toàn lao động trong xây dựng của Bộ Xây Dựng số 04/2017/TT-BXD.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong xây dựng số QCVN 18:2014/BXD
Trong đó, người lao động, chủ thầu, chủ đầu tư cần chú ý 5 quy định quan trọng dưới đây.
>>>>> Xem thêm: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm những gì?
1. Về trách nhiệm quản lý và đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng
Trách nhiệm quản lý an toàn đối với chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng được quy định tại Thông tư của Bộ Xây dựng số 04/2017/TT-BXD.
a. Đối với nhà thầu xây dựng
- Phải tổ chức lập kế hoạch an toàn lao động cho chủ đầu tư xem xét và chấp thuận. Kế hoạch này có thể được điều chỉnh để đảm bảo sự phù hợp với tình hình thực tế tại công trường.
- Sắp xếp, tổ chức bộ phận quản lý và việc thực hiện kế hoạch an toàn lao động đối với công trình thi công được đảm nhiệm.
- Có nhiều công trình lớn do cả nhà thầu chính (tổng thầu xây dựng) và các nhà thầu phụ thực hiện. Trong trường hợp này nhà thầu chính phải đảm bảo việc quản lý an toàn lao động đối với những phần do từng nhà thầu phụ đảm nhiệm. Nhà thầu phụ có trách nhiệm thực hiện việc đảm bảo an toàn lao động đối với những khu vực do mình phụ trách.
- Đối với các công việc đặc thù và có nguy cơ xảy ra tai nạn cao phải có những biện pháp thi công chi tiết. Các công việc này được quy định rõ ràng trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong xây dựng công trình.
- Đối với trường hợp phát hiện sự cố và các nguy cơ mất an toàn cao phải cho dừng thi công và có biện pháp khắc phục trước khi cho tiếp tục tiến hành.
- Trong quá trình thi công nếu xảy ra tai nạn hay các sự cố liên quan đến an toàn xây dựng, phải thực hiện khắc phục hậu quả.
- Tiến hành báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả công tác đảm bảo an toàn cho chủ đầu tư. Điều này được quy định trong hợp đồng xây dựng giữa hai bên.
- Đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động trong quá trình thi công.
b. Đối với chủ đầu tư
- Xem xét và chấp thuận kế hoạch tổng hợp an toàn lao động của nhà thầu trước khi cho tiến hành thi công, đồng thời giám sát và kiểm tra việc nhà thầu đảm bảo kế hoạch.
- Tổ chức phân công người quản lý an toàn và thông báo về quyền hạn, trách nhiệm của người đó đến nhà thầu.
- Phối hợp quản lý và thực hiện khắc phục các sự cố phát sinh liên quan đến an toàn trong quá trình thi công công trình.
- Nếu phát hiện ra tình trạng không đảm bảo an toàn, nguy cơ tai nạn, sự cố cao hoặc nhà thầu không tuân thủ các quy định về quản lý phải thực hiện đình chỉ thi công. Yêu cầu và đảm bảo việc nhà thầu có các biện pháp khắc phục trước khi tiếp tục thi công.
- Khai báo nếu xảy ra sự cố về an toàn lao động; chỉ đạo và phối hợp cùng nhà thầu để khắc phục các hậu quả liên quan.
- Thực hiện phối hợp trong việc điều tra các sự cố, tổ chức lập hồ sơ sự cố thiết bị, vật tư, máy móc với các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Trong trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu tư vấn xây dựng và nhà thầu giám sát, phải thực hiện giám sát và xử lý các vấn đề hợp đồng tư vấn trong xây dựng và mối quan hệ giữa các nhà thầu này với cơ quan chính quyền.
- Nếu chủ đầu tư giao cho nhà thầu thực hiện một số trách nhiệm của mình thì phải giám sát và kiểm tra việc tuân thủ hợp đồng và các quy định về an toàn thi công của tổng thầu.
c. Đối với người lao động
- Đảm bảo tuân thủ và chấp hành theo những yêu cầu và quy định về an toàn lao động trong xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được giao.
- Có kỹ năng và kiến thức sử dụng các biện pháp và vật dụng đảm bảo an toàn được trang bị. Phải đảm bảo việc sử dụng và bảo quản các vật dụng đã được cấp trong khi thực hiện công việc.
- Phải tham gia vào việc đào tạo và tập huấn các biện pháp an toàn lao động trước khi thực hiện các công việc, sử dụng máy móc dễ xảy ra nguy hiểm. Chỉ thực hiện các công việc này khi đã qua quá trình tập huấn nghiêm ngặt.
- Thông báo, ngăn chặn nếu phát hiện ra các nguy cơ gây mất an toàn, hành vi thực hiện trái quy định tại nơi làm việc, tham gia ứng cứu nếu có sự cố xảy ra.
- Có thể từ chối không thực hiện công việc nếu thấy công việc không được đảm bảo an toàn hay không được trang bị đủ các biện pháp an toàn theo quy định.

Xem Thêm: Hợp đồng giao khoán nhân công
2. Chứng chỉ an toàn lao động xây dựng
Những cán bộ, người phụ trách quản lý công tác an toàn phải được cấp chứng chỉ liên quan đến lĩnh vực này. Tùy thuộc vào từng trường hợp, phạm vi hoạt động sẽ quy định các cấp chứng chỉ khác nhau. Hiện nay có 3 cấp chứng chỉ an toàn lao động xây dựng như sau.
- Chứng chỉ hạng I: được thực hiện quản lý an toàn lao động đối với công trình thuộc tất cả các cấp.
- Chứng chỉ hạng II: chỉ được làm nhiệm vụ quản lý an toàn lao động với các công trình từ cấp I trở xuống.
- Chứng chỉ hạng III: chỉ được làm nhiệm vụ quản lý an toàn lao động với các công trình từ cấp II trở xuống.

3. Yêu cầu về hồ sơ an toàn lao động trong thi công
Theo quy định, để đảm bảo an toàn lao động, khi thi công công trình cần chuẩn bị hồ sơ an toàn gồm các giấy tờ như sau:
- Quyết định thành lập ban an toàn công ty và mạng lưới an toàn vệ sinh của dự án.
- Giấy tờ bàn giao công việc cho cán bộ quản lý an toàn.
- Bảng nội quy đảm bảo an toàn khi thực hiện thi công tại công trường và nội quy an toàn lao động.
- Danh sách các công nhân tham gia thi công tại công trình.
- Bản cam kết đã học về an toàn xây dựng, nội dung học, biên bản huấn luyện an toàn lao động.
- Cam kết thực hiện các biện pháp an toàn lao động trong xây dựng.
- Sổ giao việc, sổ kiến nghị và nhật ký an toàn công trình.
- Sổ theo dõi các vấn đề tai nạn lao động, công tác huấn luyện an toàn, khám sức khỏe và cấp phát phương tiện bảo hộ, an toàn lao động.
- Sổ theo dõi các máy móc thiết bị được sử dụng tại công trường xây dựng.
4. Chi phí đảm bảo an toàn lao động xây dựng
Theo quy định, khi thực hiện các dự án xây dựng phải đảm bảo các chi phí về an toàn trong lao động như sau:
- Lập và thực hiện kế hoạch an toàn lao động trong thi công xây dựng.
- Huấn luyện, tuyên truyền và phổ biến các thông tin liên quan đến an toàn lao động.
- Trang bị các phương tiện và dụng cụ cá nhân phục vụ cho việc đảm bảo an toàn cho người lao động.
- Phòng chống cháy nổ và các yếu tố nguy hại tới người lao động cũng như cải thiện điều kiện lao động.
- Xử lý và ứng phó khi xảy ra các sự cố mất an toàn lao động.
- Kiểm tra và giám sát việc đảm bảo thực hiện an toàn lao động khi thi công.

5. Các tiêu chuẩn an toàn trong xây dựng khi thi công công trình
Các tiêu chuẩn về an toàn lao động trong xây dựng cần tuân thủ theo quy định số QCVN 18:2014/BXD. Trong văn bản này quy định các vấn đề cơ bản như sau.
a. Quy chuẩn chung về kỹ thuật an toàn
- Quy định về việc lập hồ sơ, tài liệu và có các biện pháp tổ chức thi công và kỹ thuật cần thiết.
- Yêu cầu về tập huấn, trang bị thiết bị và đảm bảo việc thực hiện các biện pháp an toàn lao động trong từng điều kiện cụ thể.
- Yêu cầu về trang bị các thiết bị, hệ thống an toàn cần thiết, đặc biệt với những điều kiện làm việc đặc biệt như trên cao, dưới nước, có nguy cơ về phóng xạ, khí độc, sạt lở,…
- …
b. Tiêu chuẩn tổ chức mặt bằng thi công xây dựng
- Quy chuẩn chung về tổ chức mặt bằng: giới hạn vùng nguy hiểm với các công trình cao tầng, rào ngăn an toàn, hệ thống thoát nước, đường đi lại và khu vực xếp đặt nguyên vật liệu, thiết bị,…
- Quy định về an toàn mạng lưới điện tại công trình xây dựng.
- Các công tác đảm bảo an toàn bốc xếp và vận chuyển, sử dụng xe máy trong công trình.
- An toàn trong việc sử dụng các thiết bị, dụng cụ cầm tay, công tác khoan, hàn,..
- Tiêu chuẩn đảm bảo an toàn đối với việc thi công giá đỡ, thang, giàn giáo trong công trình.
- Đảm bảo an toàn trong công tác đất, móng, giếng chìm, cốp pha, bê tông, cốt thép, sản xuất vữa, bê tông, xây tường, lắp ghép,…
- Quy chuẩn an toàn khi thực hiện thi công mái, làm việc trên cao, các công tác hoàn thiện.
- Các biện pháp đảm bảo an toàn khi lắp đặt thiết bị, đường ống, mạng lưới điện nước,…
- Quy chuẩn an toàn khi sửa chữa, mở rộng, tháo dỡ công trình.
- Quy định về việc đảm bảo an toàn khi thực hiện các công trình trên mặt nước.

Việc am hiểu về các tiêu chuẩn an toàn lao động trong xây dựng rất cần thiết để đảm bảo quá trình thi công thuận lợi. Hy vọng với bài viết trên đây, bạn đã giải đáp được các băn khoăn liên quan đến vấn đề này.